Đề cương ôn tập Toán 6 chân trời sáng tạo học kì 2

Đề cương ôn tập môn Toán lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Toán 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. PHẦN ĐẠI SỐ

Chủ đề: Phân số

- Phân số: $\frac{a}{b}$, trong đó $a, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0$, a là tử số, b là mẫu số.

- Tính chất cơ bản của phân số: nếu nhân/chia cả từ và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

- So sánh phân số: với hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại.

- Muốn tính giá trị phân số $\frac{m}{n}$ của số a, ta tính $a.\frac{m}{n}$

- Hỗn số: có dạng $q\frac{r}{b}$; $q\frac{r}{b}=\frac{q.b+r}{b}$

Chủ đề: Số thập phân

- Số thập phân gồm hai phần: phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy

- Phép cộng số thập phân:

Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

  • Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
  • Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.

- Phép trừ số thập phân: Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

- Phép nhân số thập phân:

Bước 1:Viết thừa số này dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên

Bước 2: Thực hiện nhân như nhân số tự nhiên

Bước 3: Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩu tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

2 số thập phân cùng dấu thì tích là số dương; 2 số thập phân khác dấu thì tích là số âm

- Phép chia số thập phân:

Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số

Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia ta được số nguyên dương

Bước 3: Thực hiện phép chia như số thập phân cho số tự nhiên

- Làm tròn số thập phân: 

  • Nếu chữ số bên phải hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số hàng quy tròn lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân
  • Nếu chữ số bên phải hàng quy tròn nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì giảm chữ số hàng quy tròn lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân

- Tỉ số: tỉ số của a và b kí hiệu là a : b hoặc $\frac{a}{b}$

- Tỉ số phần trăm: Muốn tính tỉ số phần trăm của a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

- Ứng dụng tỉ số phần trăm:

Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính $b.a% = b.\frac{a}{100}$

Muốn tìm số b khi biết a% của b là c, ta tính $b = c : \frac{a}{100}=\frac{c}{a}.100$

2. PHẦN HÌNH HỌC

Chủ đề: Tính đối xứng

- Trục đối xứng của một hình là đường thẳng chia đường đó thành 2 nửa giống nhau

- Tâm đối xứng của một hình là điểm sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm đó, ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu.

Chủ đề: Các hình hình học cơ bản

- Ba điểm thẳng thẳng: ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng được gọi là ba điểm thẳng hàng

- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng chỉ có một điểm chung, điểm chung đó được gọi là giao điểm của hai đường thẳng

- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung nào.

- Tia: Mỗi điểm O trên đường thẳng chia đường thẳng đó thành hai phần, mỗi phần gọi là một tia gốc O

- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A,B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Hai điểm A,B gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng

- Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B

- Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút đó.

- Góc: là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc, hai tia gọi là hai cạnh của góc

- Góc có số đo bằng $90^{o}$ là góc vuông

- Góc có số đo bằng $180^{o}$ là góc bẹt

- Góc có số đo nhỏ hơn $90^{o}$ là góc nhọn

- Góc có số đo lơn hơn $90^{o}$ và nhỏ hơn $180^{o}$ là góc tù

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN ĐẠI SỐ

Dạng 1: Phân số

Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản

a) $\frac{-26}{130}$

b) $\frac{-32}{60}$

b) $\frac{30}{-105}$

Bài tập 2: Thực hiện phép tính:

a) $\frac{3}{4}+\frac{4}{3}-\frac{5}{12}$

b) $\frac{-5}{-27}-\frac{1}{-18}+\frac{-2}{9}$

c) $\frac{1}{2}-\frac{3}{4}.\frac{-2}{18}+\frac{-3}{7}:\frac{9}{-14}$

d) $\frac{5}{6}:25 -2+\frac{-7}{3}.\frac{2}{7}$

Bài tập 3: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{7}{3}; \frac{23}{6}; \frac{-25}{13}$

Bài tập 4: Đoạn đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được $\frac{3}{5}$ quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài tập 5: An, Bình và Cường góp tiền mua chung một chiếc máy tính bỏ túi. Số tiền Bình góp vào là 160 nghìn đồng và bằng $\frac{2}{3}$ số tiền mà An đã góp vào. Còn số tiền Cường góp vào bằng $\frac{1}{3}$ số tiền An đã góp. Hỏi chiếc máy tính có giá bao nhiêu tiền?

Dạng 2: Số thập phân

Bài tập 1: Thực hiện phép tính:

a) 7,5 + 4,3

b) (-11,24) + (-10,06)

c) (-0,99) – 15

d) 11,003 – 8,8.

Bài tập 2: Thực hiện phép tính:

a) (-2,16).0,2

b) (-3,7).(-1,1)

c) 1,18 : (-0,2)

d) (-26,4) : (-0,022)

 

Bài tập 3: Làm tròn các số sau đến số thập phân thứ hai

a) 10,04532

b) -7,394

c) -0,00893

d) 60,947

Bài tập 4: Lớp 6A có 45 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá và trung bình.

a) Tính số học sinh giỏi của lớp 6A.

b) Biết số học sinh trung bình là 9 bạn. Tính số học sinh khá của lớp 6A.

c) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

PHẦN HÌNH HỌC

Dạng 1: Tính đối xứng

Bài tập 1: Vẽ tất cả các trục đối xứng (nếu có) của các hình dưới đây

Vẽ tất cả các trục đối xứng (nếu có) của các hình dưới đây

Bài tập 2: Trong các chữ cái và số dưới đây, em hãy liệt kê:

a) Chữ cái và số có đúng một trục đối xứng:

b) Chữ cái và số có hai trục đối xứng:

Bài tập 2 dạng tính đối xứng

Bài tập 3: Em hãy cho biết trong những hình đã học như hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang cân, hình nào có tâm đối xứng.

Dạng 2: Các hình hình học cơ bản

Bài tập 1: Quan sát hình vẽ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

a) Trong ba điểm A,B,C, điểm nào thuộc đường thẳng c, điểm nào không thuộc đường thẳng c? 

b) Điểm A có thuộc đường thẳng b không?

c) Các đường thẳng nào đi qua điểm A" data-mce-mark="1">A?

d) Điểm A" data-mce-mark="1">A nằm trên các đường thẳng nào?

e) Đường thẳng nào đi qua cả hai điểm A">A và B">B?

Bài tập 2: Cho hình vẽ sau:

bài tập ba điểm thẳng hàng

a) Tìm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ trên và cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

b) Trong hai điểm A và D, điểm nào thuộc đường thẳng BC?

Bài tập 3: Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Lấy một điểm M nằm giữa A và B sao cho AM = 2cm. Lấy thêm một điểm N nằm giữa B và AB=8cm">AB=8cm">AB=8cm">AB=8cm">M sao cho AB=8cm">AB=8cm">AB=8cm">AB=8cm">MAB=8cm">N AB=8cm">= AB=8cm">2AB=8cm">AB=8cm">cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB=8cm">AB=8cm">AB=8cm">AB=8cm">NAB=8cm">B.

Bài tập 4: Kể tên các góc đỉnh A có trong hình vẽ sau:

Kể tên các góc đỉnh A có trong hình vẽ sau

 

Bài tập 5: Cho đoạn thẳng AB = 5cm có M là trung điểm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng MA" data-mce-mark="1">MA

b) Vẽ tia Mx sao cho $\widehat{AMx} = 35^{o}$. Hỏi góc $\widehat{BMx}$ là góc nhọn, góc vuông, góc tù, hay góc bẹt?

c) Vẽ tia AMx">AMx">AMx">AMx">MAMx">y là tia đối của tia AMx">AMx">AMx">AMx">MAMx">x. Đo góc $\widehat{yMB}$ và so sánh với $\widehat{AMx}$

AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">d) Gọi AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">NAMx" data-mce-mark="1">,AMx" data-mce-mark="1">KAMx" data-mce-mark="1">, là các điểm thuộc đoạn thẳng AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AAMx" data-mce-mark="1">B sao cho AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AAMx" data-mce-mark="1">N AMx" data-mce-mark="1">= AMx" data-mce-mark="1">1 AMx" data-mce-mark="1">cm và AK = 4 cm. Chứng tỏ rằng AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">M là trung điểm của đoạn thẳng AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">AMx" data-mce-mark="1">NAMx" data-mce-mark="1">K

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Toán 6 chân trời sáng tạo học kì 2, ôn tập Toán 6 chân trời sáng tạo học kì 2, Kiến thức ôn tập Toán 6 chân trời sáng tạo học kì 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo