Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối Ôn tập chương 1: Vật lí nhiệt (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức Ôn tập chương 1: Vật lí nhiệt (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1:Khi nấu ăn những món như luộc, ninh, nấu cơm,… đến lúc sôi thì cần vặn nhỏ lửa lại bởi vì

  • A. lửa to làm cho nhiệt độ trong nồi tăng nhanh sẽ làm hỏng đồ nấu trong nồi.
  • B. lúc này cần làm cho nước trong nồi không bị sôi và hóa hơi.
  • C. lửa nhỏ sẽ giữ cho trong nồi có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ sôi của thức ăn.
  • D. vì nấu những món này cần có nhiệt độ thấp.

Câu 2:Để gắn những chỗ nứt trên miếng nhựa, người ta thường hàn nhiệt vào chỗ nứt vỡ để gắn chúng lại với nhau. Tại sao các chỗ đã nứt vỡ lại gắn được với nhau như các trên?

  • A. Hàn nhiệt vào chỗ nứt gãy sẽ làm nhựa chỗ nứt gãy nóng chảy và dính lại với nhau khi nguội đi.
  • B. Hàn nhiệt vào chỗ nứt gãy sẽ làm nhựa chỗ nứt gãy cứng hơn và dính lại với nhau.
  • C. Hàn nhiệt sẽ làm chỗ nứt gãy giãn nở do nhiệt và dính lại với nhau.
  • D. Hàn nhiệt sẽ làm hóa lỏng nhựa tại vị trí nứt gãy và dính lại với nhau.

Câu 3:Trong công nghiệp, người ta có thể tạo ra các sản phẩm đúc kim loại bằng cách nấu chảy kim loại đổ vào khuôn. Trong quá trình này, kim loại đã xảy ra hình thức chuyển thể nào?

  • A. Đông đặc.
  • B. Ngưng kết.
  • C. Thăng hoa.
  • D. Nóng chảy.

Câu 4:Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của chất rắn, chất lỏng và chất khí?

  • A. Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.
  • B. Vật ở thể lỏng có thể tích và hình dạng riêng, dễ nén hơn vật ở thể rắn.
  • C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
  • D. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

Câu 5:Hình dưới là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh khi được làm nóng chảy? Giai đoạn c là giai đoạn nào trong quá trình nóng chảy?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Chất rắn chưa nóng chảy.
  • B. Chất rắn đã nóng chảy hoàn toàn.
  • C. Chất rắn đang nóng chảy.
  • D. Chất rắn đang nhận được nhiệt năng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

  • A. Nội năng là một dạng năng lượng.
  • B. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
  • C. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
  • D. Nội năng là nhiệt lượng.

Câu 7: Nhiệt độ cao nhất được chọn làm mốc trong thang nhiệt độ Kelvin có tính chất gì?

  • A. Là nhiệt độ mà nước tinh khiết có thể tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng và hơi.
  • B. Là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết.
  • C. Là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể có.
  • D. Là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết.

Câu 8: Nhiệt dung riêng của một chất là gì?

  • A. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.
  • B. Là năng lượng cần thiết để đun nóng 1 kg chất đó trong khoảng thời gian 1s.
  • C. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1000C.
  • D. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 m3 chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.

Câu 9: Nhiệt dung riêng của nước là bao nhiêu?

  • A. 4200 J/kg.K.
  • B. 2100 J/kg.K.
  • C. 10000 J/kg.K.
  • D. 840 J/kg.K.

Câu 10:Nhiệt dung riêng là thông tin quan trọng thường được dùng khi thiết kế các hệ thống nào?

  • A. Cơ khí, điện tử.
  • B. Cơ học, nhiệt độ.
  • C. Làm mát, sưởi ấm.
  • D. Điều khiển tự động.

Câu 11:Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 270C trong một lò nung điện có công suất 25 000 W là bao nhiêu? Lò nung này chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của đồng là 10850C, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

  • A. 41,9 s.
  • B. 23,3 s.
  • C. 46,6 s.
  • D. 83,7 s.

Câu 12:Biết nhiệt hóa hơi riêng của rượu là 8,57.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg rượu ở 780C là

  • A. 8,57.105 J.
  • B. 4,95.105 J.
  • C. 1,65.105 J.
  • D. 9,9.105 J.

Câu 13:Trong quá trình đun sôi 5 lít nước trên bếp, bạn A do sơ suất đã quên không tắt bếp khi nước sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Nhiệt lượng đã làm hóa hơi 2 lít nước trong ấm do sơ suất đó là

  • A.11,3.106 J.
  • B. 6,78.106 J.
  • C. 4,,52.106 J.
  • D. 2,26.106 J.

Câu 14:Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2,26.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 kg nước ở 300C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 1000c là

  • A. 51,08 J.
  • B. 51,08 kJ.
  • C. 510 800 J.
  • D. 5 108 000 J.

Câu 15: Sau khi đun nóng một lượng nước đến 1000C, tiếp tục đun cho đến khi khối lượng nước giảm 0,5 kg so với ban đầu do một phần nước đã chuyển thành hơi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi lượng nước trên là

  • A. 113.104 J.
  • B. 11,3.104 J.
  • C. 113 kJ.
  • D. 11,3 kJ.

Câu 16: Một bạn học sinh tính nhiệt lượng cần để làm 2,0 g nước đá từ -200C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 1000C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2,26.106J/kg, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34.105 J/kg. Nhiệt lượng cho quá trình này gần nhất với kết quả nào sau đây?

  • A. 4600 J.
  • B. 6200 J.
  • C. 7000 J.
  • D. 850 J.

Câu 17:Biết nhiệt hóa hơi riêng của rượu là 8,57.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg rượu ở 780C là

  • A. 8,57.105 J.
  • B. 4,95.105 J.
  • C. 1,65.105 J.
  • D. 9,9.105 J.

Câu 18: Ở nhiệt độ hàng triệu độ, chất sẽ tồn tại ở thể nào?

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Plasma.

Câu 19: Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất không có nội dung nào sau đây?

  • A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
  • B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
  • C. Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.

Câu 20:Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng dài 21 m, nghiêng 300 so với mặt phẳng ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng là 4,1 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng. Mặt phẳng nghiêng thực hiện công lên vật là

  • A. 94,495 J.
  • B. -94,495 J.
  • C. 102,9 J.
  • D. -102,9 J.

Câu 21:Cung cấp nhiệt lượng 3,5 J cho một khối khí trong một xilanh nằm ngang. Chất khí nở ra và đẩy pít-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh là 30 N, coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Độ biến thiên nội năng của khối khí là

  • A. 5 J.
  • B. 2 J.
  • C. 1,5 J.
  • D. 3,5 J.

Câu 22:Một lượng khí bị nén đã nhận được công là 105 kJ. Khí nóng lên và đã tỏa nhiệt lượng 75 kJ ra môi trường. Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là

  • A. 30 kJ.
  • B. 180 kJ.
  • C. -30 kJ.
  • D. 105 kJ.

Câu 23:Một lượng khí nhận nhiệt lượng 50 J do được đun nóng; đồng thời nhận công 30 J do bị nén. Độ tăng nội năng của lượng khí này là

  • A. 50 J.
  • B. 30 J.
  • C. 80 J.
  • D. -20J.

Câu 24:Thực hiện công 200 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng là 20 J. Độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh là

  • A. 200 J.
  • B. 20 J.
  • C. -180 J.
  • D. 180 J.

Câu 25:Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở South Dakota vào ngày 22/01/2943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời là -200C. Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến 7,20C. Xác định độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó theo đơn vị Kelvin/giây.

  • A. 13,6 Kelvin/giây.
  • B. 0,136 Kelvin/giây.
  • C. 0,227 Kelvin/giây.
  • D. 22,7 Kelvin/giây.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác