Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời Ôn tập chương 3: Điện trường (P4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời Ôn tập chương 3__Phần 4_Điện trường sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

Câu 1: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

  • A. 1. J/N.
  • B. 1 J.C.
  • C. 1 N/C.
  • D. 1 J/C.

Câu 2: Hai điện tích q1 = 6.10-8 C và q2= 3.10-8 C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích là:

  • A. 1,8.10-2 N.
  • B. 54.10-2 N.
  • C. 5,4.10-3 N.
  • D. 2,7.10-3 N.

Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

  • A. 2500 V.
  • B. - 2500 V.
  • C. -1000 V.
  • D. 1000  V.

Câu 4: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng

  • A. 40 μC.
  • B. 0,1 μC.
  • C. 4 μC.
  • D. 1 μC.

Câu 5: Chọn phát biểu sai

  • A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
  • B. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau
  • C. Điện tích điểm là điện tích coi như tập trung tại 1 điểm
  • D. Khi hút nhau các điện tích sẽ dịch chuyển lại gần nhau

Câu 6: Chọn phát biểu sai?

  • A. Điện tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm.
  • B. Khi hút nhau các điện tích sẽ dịch chuyển lại gần nhau.
  • C. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
  • D. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

Câu 7: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

  • A. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.
  • B. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
  • C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.
  • D. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

Câu 8: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = Fscos, trong đólà góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc và công của lực điện?

  • A. điện tích dịch chuyển ngược chiều một đường sức thì A = F.s.
  • B. α >  900 thì A < 0.
  • C. điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức thì A = F.s.
  • D. α <  900 thì A > 0.

Câu 9: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:

  • A. công của lực điện.
  • B. điện thế.
  • C. cường độ điện trường.
  • D. hiệu điện thế.

Câu 10: 1pF bằng

  • A. 10-9 F.
  • B. 10-6 F.
  • C. 10-3 F.
  • D. 10-12 F.

Câu 11: Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V.

  • A. - 5000 J.
  • B. 5000 J.
  • C. - 5 mJ.
  • D. 5 mJ.

Câu 12: Một quả cầu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng, đứng cạnh nhau d =1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U =1000V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 100. Điện tích của quả cầu bằng:

  • A. q= 1,76.10-9C
  • B. q= 1,13.10-9C
  • C. q= 1,33.10-9C
  • D. q= 1,31.10-9C

Câu 13: Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

  • A. phụ thuộc độ lớn của nó.
  • B. hướng về phía nó.
  • C. hướng ra xa nó.
  • D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh

Câu 14: Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là:

  • A. F =
  • B. F =
  • C. F =
  • D. F =

Câu 15: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Lực điện trường thực hiện công âm.
  • B. Lực điện trường không thực hiện công.
  • C. Không xác định được công của lực điện trường.
  • D. Lực điện trường thực hiện công dương.

Câu 16: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  • A. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
  • B. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  • C. dọc theo một đường sức điện.
  • D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Câu 17: Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?

  • A. Phân biệt được tên của các loại tụ điện.
  • B. Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
  • C. Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
  • D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 18: Cường độ điện trường là đại lượng

  • A. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
  • B. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
  • C. vô hướng, có giá trị dương.
  • D. véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương.

Câu 19: Hai điện tích điểm q1=9.10-8C ; q2=-9.10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM = 20cm là:

  • A. 20250 V/m
  • B. 36000 V/m
  • C. 56250 V/m
  • D. 413,04 V/m

Câu 20: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

  • A. – 5 mJ.
  • B. – 5000 J.
  • C. 5000 J.
  • D. 5 mJ.

Câu 21: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường là

  • A. 0,256m
  • B. 2,56mm
  • C. 5,12m
  • D. 5,12mm

Câu 22: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  • A. 5,625.105m/s
  • B. 2,425.105m/s
  • C. 2,425.106m/s
  • D. 5,625.106m/s

Câu 23: Một electron bay với động năng 410eV (1eV = 1,6.10-19J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg?

  • A. 250V
  • B. 190V
  • C. 790V
  • D. 1100V

Câu 24: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 2000 V/m theo chiều từ phải sang trái. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

  • A. 1000 V/m hướng từ trái sang phải.
  • B. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
  • C. 2000 V/m, hướng từ trái sang phải.
  • D. 1000 V/m, hướng từ phải sang trái.

Câu 25: Hai điện tích điểm q1=1,5.10-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10-3N. Giá trị của điện tích q2 là:

  • A. -2.10-7C
  • B. -2.10-3C
  • C. 2.10-3C
  • D. 2.10-7C

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác