Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 27 Hiệu suất (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 27 Hiệu suất - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất nó nhất định cao
  • B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1
  • C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn
  • D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh

Câu 2: Gọi P, P' là công suất tàn phần và công suất có ích của động cơ. A, A' là công toàn phần và công có ích của động cơ. Công thức tính hiệu suất của động cơ

  • A. $H=\frac{P'}{P}$.100%
  • B. $H=\frac{A'}{A}$.100%
  • C. $H=\frac{P}{P'}$.100%
  • D. Cả A và B

Câu 3: kW.h là đơn vị của

  • A. công.
  • B. công suất.
  • C. hiệu suất.
  • D. lực.

Câu 4: Hiệu suất là tỉ số giữa

  • A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích
  • B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.
  • C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.
  • D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.

Câu 5: Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là:

  • A. điện năng
  • B. cơ năng
  • C. nhiệt năng
  • D. hóa năng

Câu 6: Hiệu suất càng cao thì

  • A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
  • B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.
  • C. năng lượng hao phí càng ít.
  • D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.

Câu 7: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

  • A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
  • B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.
  • C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.
  • D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Công suất của máy được đo bằng thương số giữa công và thời gian thực hiện công đó.
  • B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
  • C. Hiệu suất của một máy được đo bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần.
  • D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 9: Một em bé chơi cầu trượt từ trạng thái đứng yên ở đỉnh trượt xuống dưới chân dốc, công của lực nào trong trường hợp này là năng lượng hao phí?

  • A. Trọng lượng
  • B. Lực ma sát
  • C. Lực đẩy
  • D. Lực đàn hồi

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiệu suất?

  • A. Hiệu suất của động cơ luôn nhỏ hơn 1.
  • B. Hiệu suất đặc trưng cho mức độ hiệu quả của động cơ.
  • C. Hiệu suất của động cơ được xác định bằng tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ.
  • D. Hiệu suất được xác định bằng tỉ số giữa năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào.

Câu 11: Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5 kW kéo một vật có khối lượng 1200 kg lên cao 30 m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90 s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ này bằng:

  • A. 100%.
  • B. 80%.
  • C. 60%.
  • D. 40%.

Câu 12: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

 

  • A. Bóng đèn dây tóc 
  • B. Quạt điện 
  • C. Ấm điện 
  • D. Acquy đang được nạp điện

 

Câu 13: Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g = 9,8 m/s. Công suất toàn phần của động cơ là

  • A. 7,8 kW
  • B. 9,8 kW
  • C. 31 kW
  • D. 49 kW

Câu 14: Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao so với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy g = 10 m/s$^{2}$, tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản không khí?

  • A. 10%
  • B. 11%
  • C. 12%
  • D. 13%

Câu 15: Để đưa một vật có khối lượng 250 kg lên độ cao 10 m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F = 1500 N. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của hệ thống là:

  • A. 80%.
  • B. 83,3%.
  • C. 86,7%.
  • D. 88,3%.

Câu 16: Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 0,4 s. Hiệu suất động cơ là 20%. Công suất điện cấp cho động cơ bằng

  • A. 0,080 W
  • B. 2,0 W
  • C. 0,80 W
  • D 200 W

Câu 17: Một máy công suất 1500 W, nâng một vật khối lượng 100 kg lên độ cao 36 m trong vòng 45 s. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Hiệu suất của máy là

  • A. 5,3%.
  • B. 48%.
  • C. 53%.
  • D. 6,5%.

Câu 18: Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà máy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s. Tính tỉ lệ phần thế năng của nước đã được chuyển hóa thàng động năng.

Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà máy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s

  • A. 60,5%
  • B. 65,3%
  • C. 72,4%
  • D. 75,3%

Câu 19: Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điểm cao nhất.

a) Tìm vận tốc cực đại của tàu lượn có thể đạt được

b) Trên thực tế, vận tốc cực đại của tàu lượn đạt được là 41,1 m/s. Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng của tàu lượn

  • A. 43,04 m/s; 91,2%
  • B. 41,1 m/s; 92,1%
  • C. 44,03 m/s; 93,2%
  • D. 14,1 m/s; 94,2%

Câu 20: Một máy bơm nước mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Khối lượng riêng của nước 1 kg/lít. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Nếu hiệu suất của máy bơm chỉ là 75 % thì công suất máy bơm bằng?

  • A. 1500 W.
  • B. 1200 W.
  • C. 1800 W.
  • D. 2000 W.

Câu 21: Một máy bơm nước có công suất 1,5 kW, hiệu suất 70%. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Biết khối lượng riêng của nước là D = 10$^{3}$ (kg/m$^{3}$). Dùng máy này để bơm nước lên độ cao 10 m, sau nửa giờ máy đã bơm lên bể một lượng nước bằng

  • A. 18,9 m$^{3}$.
  • B. 15,8 m$^{3}$.
  • C. 94,5 m$^{3}$.
  • D. 24,2 m$^{3}$.

Câu 22: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?

  • A. 81,33%
  • B. 83,33%
  • C. 71,43%
  • D. 77,33%

Câu 23: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của 1 lực kéo 80 N có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt phẳng nằm ngang là k = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của chuyển động khi vật đi được quãng đường 20 m là:

  • A. 68%
  • B. 71%
  • C. 85%
  • D. 88%

Câu 24: Thác nước cao 45 m, mỗi giây đổ 180 m$^{3}$ nước. Người ta dùng thác nước làm trạm thủy điện với hiệu suất 85%. Biết khối lượng riêng của nước là D = 10$^{3}$ (kg/m$^{3}$). Công suất của trạm thủy điện bằng

  • A. 68,85 MW.
  • B. 81,00 MW.
  • C. 95,29 MW.
  • D. 76,83 MW.

Câu 25: Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.10$^{7}$ J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m$^{3}$.

  • A. 86,6%
  • B. 52%
  • C. 40,3%
  • D. 36,23%

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác