Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì I (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
A. tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
- B. tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
- C. thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
- D. thương của lực tác dụng với tốc độ góc.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
- A. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều.
- B. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều.
C. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
- D. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
Câu 3: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- A. nhỏ hơn 6 N.
- B. lớn hơn 8 N.
- C. nhận giá trị bất kì.
D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.
Câu 4: Tình huống nào sau đây có hợp lực bằng 0?
A. Quyển sách nằm yên trên bàn
- B. Quả bóng rơi từ trên xuống dưới mặt đất
- C. Ô tô chuyển động trên đường
- D. Dùng tay đẩy xe lăn
Câu 5: Sai số hệ thống là
- A. kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra.
- B. sai số do con người tính toán sai.
C. sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo.
- D. tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
Câu 6: Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là:
- A. Định luật vạn vật hấp dẫn.
- B. Hiện tượng phản xạ âm.
C. Âm thanh không truyền được trong chân không.
- D. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 7: Hai lực cân bằng không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cùng phương.
- B. Ngược chiều.
- C. Cùng độ lớn.
D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 8: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Hình dạng của vật.
- B. Kích thước của vật.
- C. Trọng lượng của vật.
D. Cả ba ý trên.
Câu 9: Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- A. Thời gian.
- B. Gia tốc.
C. Độ dịch chuyển.
- D. Vận tốc.
Câu 10: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
- A. Chỉ cần dùng một cái cân.
- B. Chỉ cần dùng một lực kế.
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.
- D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
Câu 11: Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật. Biết hai cạnh bàn có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,2 m. Độ dịch chuyển của con nhện khi nó đi được quãng đường 2,0 m là:
A. 1,4 m.
- B. 1,5 m.
- C. 1,6 m.
- D. 1,7 m.
Câu 12: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
- A. vật dừng lại ngay.
- B. vật đổi hướng chuyển động.
- C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Câu 13: Cặp lực nào là cặp lực cân bằng trong 4 cặp lực sau:
(a) Lực của động cơ ô tô khi ô tô chuyển động và trọng lực của ô tô.
(b) Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng.
(c) Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo.
(d) Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.
- A. a và b.
- B. c và d.
- C. b, c và d.
D. d.
Câu 14: Theo định luật III Newton thì lực và phản lực:
- A. Là cặp lực cân bằng.
- B. Là cặp lực có cùng điểm đặt.
- C. Là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. Là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 15: Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn?
A. Bằng 500 N.
- B. Nhỏ hơn 500 N.
- C. Lớn hơn 500 N.
- D. Phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất.
Câu 16: Một người đi thuyền chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 48 km mất khoảng thời gian 4 giờ. Vận tốc của dòng nước có độ lớn là 6 km/h. Hãy xác định vận tốc của con thuyền?
- A. 12 km/h.
- B. 10 km/h.
- C. 8 km/h.
D. 6 km/h.
Câu 17: Áp suất không có đơn vị nào dưới đây?
- A. atm.
- B. Pa.
- C. mmHg.
D. N/m.
Câu 18: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
- A. Đường cong
B. Đường thẳng
- C. Đường tròn
- D. Đường gấp khúc
Câu 19: Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
A. tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
- B. tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
- C. thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
- D. thương của lực tác dụng với tốc độ góc.
Câu 20: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
- A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
- B. Một chiếc lá đang rơi.
- C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
Câu 21: Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
- A. song song với trục quay.
- B. cắt trục quay.
- C. nằm trong mặt phẳng song song trục quay.
D. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Câu 22: Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là:
A. Tổng các độ dịch chuyển thành phần.
- B. Hiệu các độ dịch chuyển thành phần.
- C. Tích các độ dịch chuyển thành phần.
- D. Thương các độ dịch chuyển thành phần
Câu 23: Ngẫu lực là hai lực song song,
- A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
- C. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?
- A. Đế giày, dép thường có các rãnh khía.
B. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bám bụi hơn quần áo không được là.
- C. Mặt bảng viết phấn có độ nhám.
- D. Rải cát lên mặt đường bị loang dầu.
Câu 25: Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì
- A. gia tốc của vật không đổi.
B. gia tốc của vật giảm.
- C. gia tốc của vật tăng.
- D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảm.
Câu 26: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ma sát.
C. Lực căng.
- D. Lực đẩy Acsimet.
Câu 27: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m treo thẳng đứng. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó:
A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.
- B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
- C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
- D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 28: Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
- A. Độ nhanh chậm của chuyển động
- B. Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
- C. Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
D. Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật
Câu 29: Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m$^{3}$.
A. 12000 Pa.
- B. 1200 Pa.
- C. 120 Pa.
- D. 20000 Pa.
Câu 30: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$.
- A. 8000 N/m$^{2}$
- B. 2000 N/m$^{2}$
C. 6000 N/m$^{2}$
- D. 60000 N/m$^{2}$
Câu 31: Hai lực $\vec{F}_{1},\vec{F}_{2}$ song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực $\vec{F}_{1}$ là 18 N và của lực tổng hợp $\vec{F}$ là 24 N. Hỏi độ lớn của lực $\vec{F}_{2}$ và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực F2 một đoạn là bao nhiêu?
A. 6 N; 15 cm.
- B. 42 N; 5 cm.
- C. 6 N; 5 cm.
- D. 42 N; 15 cm.
Câu 32: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng.
A. 38,5 N.
- B. 38 N.
- C. 24,5 N.
- D. 34,5 N.
Câu 33: Một lực có độ lớn 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 1kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là
- A. 2m
- B. 0,5m
C. 4m
- D. 1m
Câu 34: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
- A. 1,5 km.
- B. 3,6 km.
C. 0,5 km.
- D. 5,0 km.
Câu 35: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Độ lớn lực ép giữa sàn và thùng hàng.
- A. 54 N.
B. 529,2 N.
- C. 5832 N.
- D. 162 N.
Câu 36: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Thời gian rơi của hòn bi là:
- A. 0,35 s.
- B. 0,125 s.
C. 0,5 s.
- D. 0,25 s.
Câu 37: Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi | |||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 4 |
0,345 | 0,346 | 0,342 | 0,343 |
Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 0,344 s.
- B. 0,345 s.
- C. 0,346 s.
- D. 0,343 s.
Câu 38: Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là
- A. 250 N.
B. 375 N.
- C. 1,35 kN.
- D. 13,5 kN.
Câu 39: Một ô tô khối lượng 900 kg đang đi với vận tốc 20 m/s thì người lái xe nhìn thấy đèn giao thông chuyển màu đỏ ở phía trước. Để xe giảm tốc độ và dừng lại sau 10 s thì độ lớn lực hãm khi phanh ô tô phải là bao nhiêu?
A. 1800 N.
- B. - 1800 N.
- C. 180 N.
- D. 18000 N.
Câu 40: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)?
- A. 30 s.
B. 40 s.
- C. 50 s.
- D. 60 s.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì I
Bình luận