Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Chuyển động biến đổi

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Chuyển động biến đổi - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

  • A. vận tốc ném.
  • B. độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
  • C. khối lượng của vật.
  • D. thời điểm ném.

Câu 2: Một quả bóng được ném xuống sàn và nảy lên theo phương hợp với phương ngang một góc nào đó. Sau đó, chuyển động theo phương ngang của quả bóng

  • A. chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
  • C. bị ảnh hưởng bởi trọng lượng.
  • D. chịu tác dụng của lực tiếp xúc với mặt sàn.

Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?

  • A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
  • B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
  • C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
  • D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.

Câu 4: Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho

  • A. chỉ chuyển động theo đường thẳng.
  • B. chỉ chuyển động cong.
  • C. chuyển động theo đường tròn.
  • D. tất cả các dạng chuyển động.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai:

  • A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
  • C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác thì bằng nhau.

Câu 6: Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?

  • A. Một cái lá cây.
  • B. Một sợi chỉ.
  • C. Một chiếc khăn tay.
  • D. Một mẩu phấn.

Câu 7: Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa

  • A. lớn hơn.
  • B. nhỏ hơn.
  • C. bằng nhau.
  • D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

Câu 8: Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?

  • A. Khi không có lực cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
  • C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
  • D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Câu 9: Nếu vận tốc ban đầu của một vật bằng không thì quãng đường vật đi được trong thời gian t và gia tốc là 9,8 m/s$^{2}$ sẽ là

  • A. 2,9t$^{2}$.
  • B. 3t$^{2}$.
  • C. 4t$^{2}$.
  • D. 4,9t$^{2}$.

Câu 10: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà tàu đi được trong khoảng thời gian trên là:

  • A. 0,6 km.
  • B. 1,2 km.
  • C. 1,8 km
  • D. 2,4 km.

Câu 11: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần, sau 20 s tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính gia tốc của tàu.

  • A. 0,5 m/s$^{2}$.
  • B. 2 m/s$^{2}$.
  • C. 1,5 m/s$^{2}$.
  • D. 3 m/s$^{2}$.

Câu 12: Đạn sẽ đạt được tầm xa tối đa, nếu nó được bắn ở góc

  • A. 30$^{o}$.
  • B. 47$^{o}$.
  • C. 90$^{o}$.
  • D. 45$^{o}$.

Câu 13: Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Hai viên bi chạm đất cùng lúc.
  • B. Viên bi A chạm đất trước.
  • C. Viên vi B chạm đất trước.
  • D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 14: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần, sau 1 phút đạt vận tốc 40 km/h. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây nhất?

  • A. 0,185 m/s$^{2}$.
  • B. 0,285 m/s$^{2}$.
  • C. 0,288 m/s$^{2}$.
  • D. 0,188 m/s$^{2}$.

Câu 15: Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 1 s.
  • B. 0,1 s.
  • C. 2 s.
  • D. 3 s.

Câu 16: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:

  • A. a = 0,7 m/s$^{2}$ ; v = 38 m/s.
  • B. a = 0,2 m/s$^{2}$ ; v = 18 m/s.
  • C. a = 0,2 m/s$^{2}$ ; v = 8 m/s.
  • D. a = 1,4 m/s$^{2}$ ; v = 66 m/s.

Câu 17: Chọn câu sai.

Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s$^{2}$ có nghĩa là

  • A. lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1 s vận tốc của nó bằng 4 m/s.
  • B. lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 1 s vận tốc của nó bằng 6 m/s.
  • C. lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 2 s vận tốc của nó bằng 8 m/s.
  • D. lúc vận tốc bằng 4 m/s thì sau 2 s vận tốc của nó bằng 12 m/s.

Câu 18: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Thời gian rơi của hòn bi là:

  • A. 0,35 s.
  • B. 0,125 s.
  • C. 0,5 s.
  • D. 0,25 s.

Câu 19: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)?

  • A. 30 s.
  • B. 40 s.
  • C. 50 s.
  • D. 60 s.

Câu 20: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 9,7 km.
  • B. 8,6 km.
  • C. 8,2 km.
  • D. 8,9 km.

Câu 21: Một ô tô đangchạy thẳng với vận tốc 40 km/h thì tăng ga. Biết rằng, sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h. Gia tốc của ô tô là

  • A. 20 km/h$^{2}$.
  • B. 100 km/h$^{2}$.
  • C. 1000 km/h$^{2}$.
  • D. 10 km/h$^{2}$.

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao h so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao h nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s$^{2}$) thì thời gian rơi sẽ là:

  • A. 12 s.
  • B. 8 s.
  • C. 9 s.
  • D. 15,5 s.

Câu 23: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?

  • A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
  • B. Một chiếc lá đang rơi.
  • C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
  • D. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác