Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì II

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công là đại lượng         

  • A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
  • B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • C. vector, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • D. vector, có thể âm hoặc dương.

Câu 2: Động lượng được tính bằng:

  • A. N.s.
  • B. N.m.
  • C. N.m/s.
  • D. N/s.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

  • A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
  • B. các nội lực từng đôi một trực đối.
  • C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Câu 4: Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật.
  • B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật.
  • C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là Am = Fs.
  • D. Công của lực F không thể mang dấu âm.

Câu 5: Công suất là đại lượng

  • A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • B. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm.
  • C. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
  • D. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Câu 6: Chọn câu sai.

  • A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
  • B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
  • C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
  • D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 7: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó

  • A. tăng lên 2 lần.
  • B. tăng lên 4 lần.
  • C. giảm đi 2 lần.
  • D. giảm đi 4 lần.

Câu 8: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

  • A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
  • B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
  • C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
  • D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.

Câu 9: Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng

  • A. một nửa vận tốc ban đầu.
  • B. một phần ba vận tốc ban đầu.
  • C. gấp đôi vận tốc ban đầu.
  • D. gấp ba lần vận tốc ban đầu.

Câu 10: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.

  • A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
  • B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
  • C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
  • D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.

Câu 11: Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có

  • A. động lượng không đổi.
  • B. động lượng bằng không.
  • C. động lượng tăng dần.
  • D. động lượng giảm dần.

Câu 12: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì

  • A. động lượng và động năng của vật không đổi.
  • B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
  • C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
  • D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.

Câu 13: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng:

  • A. lớn hơn.
  • B. nhỏ hơn.
  • C. tương đương nhau.
  • D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Câu 14: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?

  • A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
  • B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không giới hạn.
  • C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
  • D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo?

  • A. Lò xo trong lực kế ống đang đo trọng lượng của một vật.
  • B. Nút cao su đang nút lọ đựng dung dịch hóa chất.
  • C. Chiếc ốc điều chỉnh ở chân đế bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do.
  • D. Bức tường.

Câu 16: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

  • A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
  • B. Chuyển động quay của đầu kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.
  • C. Chuyển động quay của cánh quạt của chiếc chong chóng.
  • D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 17: Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?

  • A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng $\pi$ radian.
  • B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10$\pi$ m/s.
  • C. Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20$\pi$ m/s.
  • D. Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.

Câu 18: Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi, tổng động năng của các vật va chạm

  • A. hoàn toàn biến mất.
  • B. được tăng lên.
  • C. giảm.
  • D. không đổi.

Câu 19: Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là:

  • A. hoàn toàn đàn hồi.
  • B. hoàn toàn mềm.
  • C. bảo toàn.
  • D. không được bảo toàn.

Câu 20: Một học sinh nâng tạ có khối lượng 80 kg lên cao 60 cm trong t = 0,8 s. Trong trường hợp học sinh đã hoạt động với công suất là bao nhiêu? Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 400 W.
  • B. 500 W.
  • C. 600 W.
  • D. 700 W.

Câu 21: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60$^{o}$ Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Bỏ qua ma sát. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 m là:

  • A. 1275 J.
  • B. 750 J.
  • C. 1500 J.
  • D. 6000 J.

Câu 22: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?

  • A. 0,04 s.
  • B. 0,02 s.
  • C. 25 s.
  • D. 50 s.

Câu 23: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Tốc độ của vệ tinh là:

  • A. 7796 m/s.
  • B. 7651 m/s.
  • C. 6800 m/s.
  • D. 7902 m/s.

Câu 24: Một vật khối lượng 8 kg được kéo đều trên sàn bằng 1 lực 20 N hợp với phương ngang 1 góc α = 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là:

  • A. 10 J.
  • B. 20 J.
  • C. 10$\sqrt{3}$ J.
  • D. 20$\sqrt{3}$ J.

Câu 25: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:

  • A. 0,32 m/s.
  • B. 36 km/h.
  • C. 36 m/s.
  • D. 10 km/h.

Câu 26: Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên ℓ0, đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân 200 g thì lò xo dài 32 cm. Khi treo thêm quả cân 100 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.

  • A. 30 cm và 300 N/m.
  • B. 30 cm và 100 N/m.
  • C. 40 cm và 500 N/m.
  • D. 50 cm và 500 N/m.

Câu 27: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ:

  • A. p1 = 2p2.
  • B. p1 = 4p2.
  • C. p2 = 4p1.
  • D. p1 = p2.

Câu 28: Hai điểm A, B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc v­B = 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.

  • A. 2 (rad/s); 0,1 m.
  • B. 1 (rad/s); 0,2 m.
  • C. 3 (rad/s); 0,2 m.
  • D. 0,2 (rad/s); 3 m.

Câu 29: Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng:

  • A. 60000 kg.m/s.
  • B. 6000 kg.m/s.
  • C. 12000 kg.m/s.
  • D. 60 kg.m/s.

Câu 30: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng M = 75 kg đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình ôxi mang theo người có khối lượng m = 10 kg về phía ngược với tàu với tốc độ 12 m/s. Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với tốc độ:

  • A. 2,4 m/s.
  • B. 1,9 m/s.
  • C. 1,6 m/s.
  • D. 1,7 m/s.

Câu 31: Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 5 kg chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s và v2 = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp v1 và v2 cùng phương, ngược chiều:

  • A. 0 kg.m/s.
  • B. 3 kg.m/s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. 10 kg.m/s.

Câu 32: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy khi cân bằng lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:

  • A. 1 cm.
  • B. 2 cm.
  • C. 3 cm.
  • D. 4 cm.

Câu 33: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng:

  • A. 500 N.
  • B. 5 N.
  • C. 20 N.
  • D. 50 N.

Câu 34: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:

  • A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
  • C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Câu 35: Hãy tính độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Biết vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.

  • A. 3 (kg.m/s).
  • B. 7 (kg.m/s).
  • C. 1 (kg.m/s).
  • D. 5 (kg.m/s).

Câu 36: Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc vo = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?

  • A. 0 J.
  • B. 20 J.
  • C. 10 J.
  • D. 1 J.

Câu 37: Một hòn bi khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vào hòn bi có khối lượng 4 kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Xác định giá trị vận tốc của hai viên bi sau va chạm?

  • A. 10 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 1 m/s.
  • D. 5 m/s.

Câu 38: Một hòn bi khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất. Cho g = 9,8 $m/s^{2}$. Lấy mốc thế năng gắn với mặt đất, các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật là:

  • A. 0,16 J; 0,31 J; 0,47 J.
  • B. 0,32 J; 0,62 J; 0,47 J.
  • C. 0,24 J; 0,18 J; 0,54 J.
  • D. 0,18J ; 0,48 J; 0,80 J.

Câu 39: Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g = 10$m/s^{2}$. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy mốc thế năng tại mặt đất. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt:

  • A. 10,22 m/s.
  • B. 11,22 m/s.
  • C. 12,22 m/s.
  • D. 13,22 m/s.

Câu 40: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi cân bằng lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

  • A. 28 cm.
  • B. 48 cm.
  • C. 22 cm.
  • D. 40 cm.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác