Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì II (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công là đại lượng         

  • A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
  • B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • C. vector, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • D. vector, có thể âm hoặc dương.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng. Động năng của một vật tăng khi:

  • A. vận tốc của vật giảm.
  • B. vận tốc của vật là hằng số.
  • C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
  • D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.

Câu 3: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.

  • A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
  • B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
  • C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
  • D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi?

  • A. Lốp xe ô tô khi đang chạy.
  • B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng.
  • C. Cánh cung bị kéo khi vận động viên kéo mũi tên và dây cung.
  • D. Lò xo của bút bi khi bị nén.

Câu 5: Lực đàn hồi nói chung và lực đàn hồi của lò xo nói riêng có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Trong các vật dụng sau đây, vật dụng nào không ứng dụng lực đàn hồi?

  • A. Bút bi.
  • B. Xe máy.
  • C. Điều khiển từ xa dùng pin.
  • D. Nhiệt kế thủy ngân.

Câu 6: Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét:

  • A. Va chạm xuyên tâm.
  • B. Quả bóng chuyển động không được tạo ra bất kì chuyển động quay nào.
  • C. Cả A và B.
  • D. Không cần điều kiện gì.

Câu 7: Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm

  • A. tăng lên.
  • B. giảm.
  • C. bằng không.
  • D. là vô hạn.

Câu 8: Khi vật chịu biến dạng nén thì chiều dài của vật có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều dài không đổi.
  • B. Chiều dài ngắn lại.
  • C. Chiều dài tăng lên.
  • D. Chiều dài ban đầu giảm sau đó tăng lên.

Câu 9: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

  • A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
  • B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
  • C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
  • D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 10: Công suất có độ lớn được xác định bằng:

  • A. Giá trị công có khả năng thực hiện.
  • B. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
  • C. Công thực hiện trên một đơn vị độ dài.    
  • D. Tích của công và thời gian thực hiện công.

Câu 11: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

  • A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
  • B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
  • C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
  • D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.

Câu 12: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì

  • A. động lượng và động năng của vật không đổi.
  • B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
  • C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
  • D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?

  • A. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương.
  • B. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn âm.
  • C. Cơ năng là đại lượng có hướng.
  • D. Giá trị của cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.

Câu 14: Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

  • A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
  • D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.

Câu 15: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó

  • A. tăng lên 2 lần.
  • B. tăng lên 4 lần.
  • C. giảm đi 2 lần.
  • D. giảm đi 4 lần.

Câu 16: Vector động lượng là vector:

  • A. Cùng phương, ngược chiều với vector vận tốc
  • B. Có phương hợp với vector vận tốc một góc α bất kỳ.
  • C. Có phương vuông góc với vector vận tốc.
  • D. Cùng phương, cùng chiều với vector vận tốc.

Câu 17: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật được ném ngang.
  • C. Vật đang rơi tự do.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

  • A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
  • B. Độ lớn của gia tốc $a_{ht}=\frac{v^{2}}{r}$, với v là tốc độ, r là bán kính quỹ đạo.
  • C. Gia tốc của chuyển động tròn đều $a=\frac{\omega^{2}}{r}$.
  • D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.

Câu 19: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì

  • A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
  • B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
  • C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
  • D. gia tốc của vật không đổi.

Câu 20: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?

  • A. 7200 rad/s.
  • B. 125,7 rad/s.
  • C. 188,5 rad/s
  • D. 62,8 rad/s.

Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng:

  • A. 500 N.
  • B. 5 N.
  • C. 20 N.
  • D. 50 N.

Câu 22: Hai lò xo được nối với nhau cố định. Kéo 2 đầu bằng lực F thì lò xo thứ nhất có k1 = 100 N/m bị dãn ra 3 cm; lò xo thứ hai có k2 = 150 N/m thì bị dãn ra bao nhiêu?

  • A. 2 cm.
  • B. 3 cm.
  • C. 1,5 cm.
  • D. 1 cm.

Câu 23: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 3800 (J).
  • B. 2800 (J).
  • C. 4800 (J).
  • D. 6800 (J).

Câu 24: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:

  • A. 0,32 m/s.
  • B. 36 km/h.
  • C. 36 m/s.
  • D. 10 km/h.

Câu 25: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng

  • A. 0,4 m.
  • B. 0,8 m.
  • C. 0,6 m.
  • D. 2 m.

Câu 26: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 $m/s^{2}$) là:

  • A. 90 W.
  • B. 45 W.
  • C. 15W.
  • D. 4,5W.

Câu 27: Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm. Tính tốc độ dài của đầu kim phút?

  • A. 0,145.10$^{-3}$ s.
  • B. 0,279.10$^{-3}$ s.
  • C. 0,279.10$^{-4}$ s.
  • D. 0,154.10$^{-3}$ s.

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Độ lớn vận tốc ngay sau va chạm đó là:

  • A. 1 m/s.
  • B. 0,5 m/s.
  • C. 0,25 m/s.
  • D. 0,75 m/s.

Câu 29: Một vật đặt trên một cái bàn quay, nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình tròn có tâm nằm trên trục quay, bán kính bao nhiêu để nó không bị trượt đi.

  • A. 0,277 m.
  • B. 1 m.
  • C. 2 m.
  • D. 2,5 m.

Câu 30: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là 15 kg và 5 kg. Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 400$\sqrt{3}$ (m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. 3400 m/s; α = 20$^{o}$.
  • B. 2400 m/s; α = 30$^{o}$.
  • C. 1400 m/s; α = 10$^{o}$.
  • D. 5400 m/s; α = 20$^{o}$.

Câu 31: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi cân bằng lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

  • A. 28 cm.
  • B. 48 cm.
  • C. 22 cm.
  • D. 40 cm.

Câu 32: Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400 g, có gắn một lò xo, xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe gắn lại với nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một thời gian ∆t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 1 m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ∆t. Giá trị của m2 bằng:

  • A. 0,4 kg.
  • B. 0,5 kg.
  • C. 0,6 kg.
  • D. 0,7 kg.

Câu 33: Hãy tính độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Biết vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.

  • A. 3 (kg.m/s).
  • B. 7 (kg.m/s).
  • C. 1 (kg.m/s).
  • D. 5 (kg.m/s).

Câu 34: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

  • A. 6 kg.m/s.
  • B. 0 kg.m/s.
  • C. 3 kg.m/s.
  • D. 4,5 kg.m/s.

Câu 35: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

  • A. 40 s.
  • B. 20 s.
  • C. 30 s.
  • D. 10 s.

Câu 36: Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng:

  • A. 450 kJ.
  • B. 69 kJ.
  • C. 900 kJ.
  • D. 120 kJ.

Câu 37: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

  • A. -38,7.10$^{6}$ kg.m/s.
  • B. 38,7.10$^{6}$ kg.m/s.
  • C. 38,9.10$^{6}$ kg.m/s.
  • D. -38,9.10$^{6}$ kg.m/s.

Câu 38: Một học sinh nâng tạ có khối lượng 80 kg lên cao 60 cm trong t = 0,8 s. Trong trường hợp học sinh đã hoạt động với công suất là bao nhiêu? Lấy g = 10 $m/s^{2}$.

  • A. 400 W.
  • B. 500 W.
  • C. 600 W.
  • D. 700 W.

Câu 39: Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo, lò xo giãn ra 10 mm. Treo một vật khác có trọng lượng P vào lò xo thì nó dãn ra 80 mm. Độ cứng của lò xo và trọng lượng P lần lượt là:

  • A. k = 100 N/m; P = 20 N.
  • B. k = 150 N/m; P = 18 N.
  • C. k = 200 N/m; P = 16 N.
  • D. k = 300 N/m; P = 15 N.

Câu 40: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số $\frac{m_{1}}{m_{2}}$ bằng:

  • A. 1,3.
  • B. 0,5.
  • C. 0,6.
  • D. 0,7.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác