Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Một số lực thường gặp
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Một số lực thường gặp - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trọng lực là
- A. lực ma sát giữa Trái Đất và vật.
B. lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
- C. lực cản của Trái Đất tác dụng lên vật.
- D. lực đẩy của nước tác dụng lên vật.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?
- A. Đế giày, dép thường có các rãnh khía.
B. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bám bụi hơn quần áo không được là.
- C. Mặt bảng viết phấn có độ nhám.
- D. Rải cát lên mặt đường bị loang dầu.
Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ma sát.
C. Lực căng.
- D. Lực đẩy Acsimet.
Câu 4: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
- A. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều.
- B. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều.
C. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
- D. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
Câu 5: Lực ma sát trượt tỉ lệ với lực ép vuông góc giữa các bề mặt lại với nhau thông qua biểu thức nào?
- A. $\mu =F_{ms}-N$
- B. $\mu =\frac{N}{F_{ms}}$
- C. $\mu =F_{ms}.N$
D. $\mu =\frac{F_{ms}}{N}$
Câu 6: Vật có trọng tâm không nằm trên vật là
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 7: Lực ma sát trượt không có đặc điểm nào?
- A. Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
- B. Có hướng ngược với hướng chuyển động trượt.
- C. Độ lớn không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
D. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
Câu 8: Hai lực cân bằng không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cùng phương.
- B. Ngược chiều.
- C. Cùng độ lớn.
D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 9: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Hình dạng của vật.
- B. Kích thước của vật.
- C. Trọng lượng của vật.
D. Cả ba ý trên.
Câu 10: Một tàu thủy bắt đầu rời cảng, động cơ của tàu được vận hành để tàu đạt được tốc độ ổn định sau một thời gian. Hình nào sau đây mô tả đúng dạng đồ thị tốc độ - thời gian của tàu thủy?
- A.
- B.
C.
- D.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Khi độ lớn lực phát động nhỏ hơn lực cản, vật chuyển động nhanh dần.
- B. Khi độ lớn lực phát động nhỏ hơn lực cản, vật chuyển động chậm dần.
- C. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật triệt tiêu nhau.
- D. Lực tổng hợp của hai lực cân bằng bằng không.
Câu 12: Khi đưa một vật từ mặt đất lên cao thì:
- A. Khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đổi.
B. Khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật thay đổi.
- C. Khối lượng và trọng lượng đều giảm.
- D. Khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.
Câu 13: Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, khi đó độ lớn giữa lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật như thế nào?
- A. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của vật.
B. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- C. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật.
- D. Không xác định được.
Câu 14: Một vật có khối lượng 10 kg. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 m/s$^{2}$.
- A. 19,8 N.
- B. 0,2 N.
C. 98 N.
- D. 0,98 N.
Câu 15: Yếu tố quyết định nhất trong trò chơi kéo co là
- A. lực kéo của mỗi bên
- B. khối lượng của mỗi bên
C. lực ma sát của chân và sàn đỡ
- D. độ nghiêng của dây kéo
Câu 16: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Độ lớn lực ép giữa sàn và thùng hàng.
- A. 54 N.
B. 529,2 N.
- C. 5832 N.
- D. 162 N.
Câu 17: Cặp lực nào là cặp lực cân bằng trong 4 cặp lực sau:
(a) Lực của động cơ ô tô khi ô tô chuyển động và trọng lực của ô tô.
(b) Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng.
(c) Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo.
(d) Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.
- A. a và b.
- B. c và d.
- C. b, c và d.
D. d.
Câu 18: Một vật ở trên Trái Đất thì có trọng lượng 100 N. Khi chuyển vật đó lên Mặt Trăng thì trọng lượng của vật đó là 16 N. Gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng gần với giá trị nào nhất? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 m/s$^{2}$.
A. 1,6 m/s$^{2}$.
- B. 2,6 m/s$^{2}$.
- C. 3,6 m/s$^{2}$.
- D. 4,6 m/s$^{2}$.
Câu 19: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:
A. 0,075.
- B. 0,06.
- C. 0,02.
- D. 0,08.
Câu 20: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên thùng hàng.
- A. 529,2 N.
- B. 162 N.
C. 108 N.
- D. 54 N.
Câu 21: Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?
- A. 39m
- B. 45m
C. 51m
- D. 57m
Xem toàn bộ: Giải vật lí 10 cánh diều bài Một số lực thường gặp.
Bình luận