Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Sự biến dạng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Sự biến dạng - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi?

  • A. Lốp xe ô tô khi đang chạy.
  • B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng.
  • C. Cánh cung bị kéo khi vận động viên kéo mũi tên và dây cung.
  • D. Lò xo của bút bi khi bị nén.

Câu 2: Lực đàn hồi nói chung và lực đàn hồi của lò xo nói riêng có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Trong các vật dụng sau đây, vật dụng nào không ứng dụng lực đàn hồi?

  • A. Bút bi.
  • B. Xe máy.
  • C. Điều khiển từ xa dùng pin.
  • D. Nhiệt kế thủy ngân.

Câu 3: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng:

  • A. lớn hơn.
  • B. nhỏ hơn.
  • C. tương đương nhau.
  • D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Câu 4: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?

  • A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
  • B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không giới hạn.
  • C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
  • D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo?

  • A. Lò xo trong lực kế ống đang đo trọng lượng của một vật.
  • B. Nút cao su đang nút lọ đựng dung dịch hóa chất.
  • C. Chiếc ốc điều chỉnh ở chân đế bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do.
  • D. Bức tường.

Câu 6: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo có mối quan hệ như thế nào với độ biến dạng của lò xo?

  • A. Tỉ lệ thuận.
  • B. Tỉ lệ nghịch.
  • C. Tỉ lệ với hàm số mũ.
  • D. Tỉ lệ với căn bậc hai.

Câu 7: Khi dùng tay kéo hai đầu của lò xo. Loại biến dạng nào xuất hiện?

  • A. Biến dạng nén.
  • B. Biến dạng kéo.
  • C. Không biến dạng.
  • D. Biến dạng dẻo.

Câu 8: Chọn câu sai.

  • A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.
  • B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng.
  • C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
  • D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hỏng.

Câu 9: Khi vật chịu biến dạng nén thì chiều dài của vật có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều dài không đổi.
  • B. Chiều dài ngắn lại.
  • C. Chiều dài tăng lên.
  • D. Chiều dài ban đầu giảm sau đó tăng lên.

Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

  • A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
  • B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
  • C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
  • D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 11: Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên ℓ0, đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân 200 g thì lo xo dài 32 cm. Khi treo thêm quả cân 100 g nữa thì lo xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo.

  • A. 30 cm và 300 N/m.
  • B. 30 cm và 100 N/m.
  • C. 40 cm và 500 N/m.
  • D. 50 cm và 500 N/m.

Câu 12: Lò xo có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại được gắn vào vật có khối lượng m. Khi vật cân bằng thì hệ thức nào sau đây được nghiệm đúng?

  • A. $\frac{k}{|\Delta l|}=\frac{m}{g}$.
  • B. $mg=k.|\Delta l|$.
  • C. $\frac{g}{|\Delta l|}=\frac{m}{k}$.
  • D. $k=\frac{|\Delta l|}{mg}$.

Câu 13: Treo vật có khối lượng 500 g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 5 cm, cho g = 10 m/s$^{2}$. Tìm độ cứng của lò xo.

  • A. 200 N/m.
  • B. 100 N/m.
  • C. 300 N/m.
  • D. 400 N/m.

Câu 14: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy khi cân bằng lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:

  • A. 1 cm.
  • B. 2 cm.
  • C. 3 cm.
  • D. 4 cm.

Câu 15: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng:

  • A. 500 N.
  • B. 5 N.
  • C. 20 N.
  • D. 50 N.

Câu 16: Hai lò xo được nối với nhau cố định. Kéo 2 đầu bằng lực F thì lò xo thứ nhất có k1 = 100 N/m bị dãn ra 3 cm; lò xo thứ hai có k2 = 150 N/m thì bị dãn ra bao nhiêu?

  • A. 2 cm.
  • B. 3 cm.
  • C. 1,5 cm.
  • D. 1 cm.

Câu 17: Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có:

  • A. k2 = 2k1.
  • B. k1 =3k2.
  • C. k1 = 2k2.
  • D. k1 = 4k2.

Câu 18: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Đầu trên cố định đầu dưới treo một quả cân 500 g thì chiều dài của lò xo là 45 cm. Hỏi khi treo vật có m = 600g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 0,4 m.
  • B. 0,5 m.
  • C. 0,45 m.
  • D. 0,46 m.

Câu 19: Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là:

  • A. 50 N
  • B. 100 N.
  • C. 0 N.
  • D. 25 N

Câu 20: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi cân bằng lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

  • A. 28 cm.
  • B. 48 cm.
  • C. 22 cm.
  • D. 40 cm.

Câu 21: Lò xo nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

  • A. Khi chịu tác dụng lực 1.10$^{3}$ N, lò xo bị nén 4,5 cm.
  • B. Khi chịu tác dụng lực 2.10$^{3}$ N, lò xo bị dãn 4,5 cm.
  • C. Khi chịu tác dụng lực 1.10$^{3}$ N, lò xo bị dãn 5,5 cm.
  • D. Khi chịu tác dụng lực 3.10$^{3}$ N, lò xo bị dãn 5,5 cm.

Câu 22: Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo, lò xo giãn ra 10 mm. Treo một vật khác có trọng lượng P vào lò xo thì nó dãn ra 80 mm. Độ cứng của lò xo và trọng lượng P lần lượt là:

  • A. k = 100 N/m; P = 20 N.
  • B. k = 150 N/m; P = 18 N.
  • C. k = 200 N/m; P = 16 N.
  • D. k = 300 N/m; P = 15 N.

Câu 23: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (có thể có nhiều đáp án).

Tác dụng các lực có cùng phương, chiều và độ lớn lên hai lò xo khác nhau. Lò xo (1) … thì có độ cứng (2) …

  • A. (1) dãn nhiều hơn, (2) lớn hơn.
  • B. (1) dãn nhiều hơn, (2) nhỏ hơn.
  • C. (1) nén nhiều hơn, (2) lớn hơn.
  • D. (1) nén ít hơn, (2) lớn hơn.

Câu 24: Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là

  • A. 1,5 N/m.
  • B. 120 N/m.
  • C. 62,5 N/m.
  • D. 15 N/m.

Câu 25: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s$^{2}$. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là?

  • A. 6 cm ; 32 cm/s.
  • B. 8 cm ; 42 cm/s.
  • C. 10 cm ; 36 cm/s.
  • D. 8 cm ; 30 cm/s.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác