Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Tổng hợp và phân tích lực
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Tổng hợp và phân tích lực - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là
- A. 12 N.
- B. 16 N.
C. 20 N.
- D. không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 2: Hai lực đồng quy $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
- A. $F=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}$
- B. $F=F_{1}-F_{2}$
C. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}.F_{2}.cos\alpha }$
- D. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}}$
Câu 3: Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ khác phương, $\vec{F}$ là hợp lực của hai lực đó thì vectơ gia tốc của chất điểm
- A. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{1}}$.
- B. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{2}}$.
C. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F}$.
- D. cùng phương, ngược chiều với lực $\vec{F}$.
Câu 4: Chọn phát biểu sai.
- A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
- B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
- D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Câu 5: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ thì hợp lực $\vec{F}$ của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức
- A. $F=F_{1}-F_{2}$
- B. $F=F_{1}+F_{2}$
- C. $F^{2}=F_{1}^{2}-F_{2}^{2}$
D. $|F_{1}-F_{2}|\leq F\leq F_{1}+F_{2}$
Câu 6: Trọng lực P tác dụng vào vật nằm trên mặt phẳng dốc nghiêng như hình vẽ. Phân tích $\vec{P}=\vec{P_{t}}+\vec{P_{n}}$. Kết luận nào sau đây sai?
- A. $P_{t}=P.sin\alpha $
- B. $\vec{P_{t}}$ có tác dụng kéo vật xuống dốc.
- C. $\vec{P_{n}}$ có tác dụng nén vật xuống mặt dốc.
D. $\vec{P_{t}}$ luôn đóng vai trò lực kéo.
Câu 7: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m treo thẳng đứng. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó:
A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.
- B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
- C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
- D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 8: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- A. nhỏ hơn 6 N.
- B. lớn hơn 8 N.
- C. nhận giá trị bất kì.
D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.
Câu 9: Tình huống nào sau đây có hợp lực bằng 0?
A. Quyển sách nằm yên trên bàn
- B. Quả bóng rơi từ trên xuống dưới mặt đất
- C. Ô tô chuyển động trên đường
- D. Dùng tay đẩy xe lăn
Câu 10: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
- B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
- C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Câu 11: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N. Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng cùng hướng?
A. 70 N.
- B. 10 N.
- C. 60 N.
- D. 50 N.
Câu 12: ho hai lực đồng quy có độ lớn 4 N và 5 N hợp nhau một góc α. Biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn bằng 7,8 N. Giá trị của α là:
A. 60$^{o}$15'.
- B. 119$^{o}$44'.
- C. 7$^{o}$15'.
- D.172$^{o}$44'.
Câu 13: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là:
- A. 10 N.
B. 20 N.
- C. 30 N.
- D. 40 N.
Câu 14: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F có thể bằng
- A. 1 N.
B. 15 N.
- C. 2 N.
- D. 25 N.
Câu 15: Một vật có khối lượng 6 kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 45$^{o}$. Lực căng của dây OA và OB lần lượt là:
A. 60 N; 60$\sqrt{22}$ N.
- B. 20 N; 60$\sqrt{33}$ N.
- C. 30 N; 60$\sqrt{33}$ N.
- D. 50 N; 60$\sqrt{22}$ N.
Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 60$^{o}$?
- A. 7$\sqrt{3}$ N.
B. 10$\sqrt{73}$ N.
- C. 3$\sqrt{7}$ N.
- D. 73$\sqrt{10}$ N.
Câu 17: Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc $\theta =30^{o}$ so với phương ngang. Trọng lực của vật có thể phân tích thành hai thành phần như hình vẽ: P$_{x}$ có xu hướng kéo vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng, P$_{y}$ cân bằng với phản lực N của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Trọng lực tác dụng lên vật là 700 N thì thành phần P$_{x}$ kéo vật trượt xuống có độ lớn là:
A. 350 N.
- B. 606 N.
- C. 700 N.
- D. không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 18: Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, A’B’ cách nhau 8 m. Đèn có trọng lượng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
- A. 4$\sqrt{56}$ N.
- B. 20$\sqrt{56}$ N.
C. 30$\sqrt{56}$ N.
- D. 60 N.
Câu 19: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực $(\vec{F_{1}},\vec{F_{2}})=(\vec{F_{2}},\vec{F_{3}})=60^{o}$. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:
A. 30 N.
- B. 20 N.
- C. 15 N.
- D. 45 N.
Câu 20: Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}},\vec{F_{3}}$ lần lượt hợp với trục Ox những góc 0$^{o}$, 60$^{o}$, 120$^{o}$; F1 = F3 = 2F2 = 30N. Tìm hợp lực của ba lực trên.
A. 45 N.
- B. 50 N.
- C. 55 N.
- D. 40 N.
Câu 21: Hai lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực $\vec{F_{1}}$ là 18 N và của lực tổng hợp $\vec{F}$ là 24 N. Hỏi độ lớn của lực $\vec{F_{2}}$ và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực $\vec{F_{2}}$ một đoạn là bao nhiêu?
A. 6 N; 15 cm.
- B. 42 N; 5 cm.
- C. 6 N; 5 cm.
- D. 42 N; 15 cm.
Bình luận