Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì I (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cấp độ vĩ mô là gì?
A. Cấp độ vĩ mô là cấp độ dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất.
- B. Cấp độ vi mô là cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé.
- C. Cấp độ vĩ mô là cấp độ dùng để mô phỏng độ lớn của vật chất.
- D. Cấp độ vi mô là cấp độ dùng để mô phỏng độ bé của vật.
Câu 2: Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?
- A.Vận tốc trung bình.
- B. Tốc độ trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
- D. Tốc độ tức thời.
Câu 3: Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là:
A. Tổng các độ dịch chuyển thành phần.
- B. Hiệu các độ dịch chuyển thành phần.
- C. Tích các độ dịch chuyển thành phần.
- D. Thương các độ dịch chuyển thành phần.
Câu 4: Độ dịch chuyển là
- A. độ dài quãng đường vật di chuyển.
B. khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định.
- C. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển.
- D. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.
- B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
- C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.
D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Od.
Câu 6: Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- A. Vận tốc.
- B. Độ dịch chuyển.
- C. Quãng đường.
D. Gia tốc.
Câu 7: Chọn phát biểu sai.
- A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
- B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
- D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Câu 8: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ như thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?
A. Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
- B. Gia tốc tỉ lệ nghịch với lực tác dụng.
- C. Gia tốc tỉ lệ với bình phương của lực tác dụng.
- D. Gia tốc tỉ lệ với căn bậc hai của lực tác dụng.
Câu 9: Áp suất không có đơn vị nào dưới đây?
- A. atm.
- B. Pa.
- C. mmHg.
D. N/m.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 $kg/m^{3}$ có nghĩa là 1 $cm^{3}$ sắt có khối lượng 7800 kg.
- C. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V.
- D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 11: Lực ma sát trượt không có đặc điểm nào?
- A. Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
- B. Có hướng ngược với hướng chuyển động trượt.
- C. Độ lớn không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
D. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
Câu 12: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m treo thẳng đứng. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó:
A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.
- B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
- C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
- D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 13: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- A. nhỏ hơn 6 N.
- B. lớn hơn 8 N.
- C. nhận giá trị bất kì.
D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.
Câu 14: Hai lực cân bằng không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cùng phương.
- B. Ngược chiều.
- C. Cùng độ lớn.
D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 15: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Hình dạng của vật.
- B. Kích thước của vật.
- C. Trọng lượng của vật.
D. Cả ba ý trên.
Câu 16: Ngẫu lực là hai lực song song,
- A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
- C. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 17: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
- A. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
- B. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
- D. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
Câu 18: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
- A. Đường cong
B. Đường thẳng
- C. Đường tròn
- D. Đường gấp khúc
Câu 19: Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là:
- A. Định luật vạn vật hấp dẫn.
- B. Hiện tượng phản xạ âm.
C. Âm thanh không truyền được trong chân không.
- D. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 20: Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì
- A. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên.
- B. người đó không tác dụng lực lên sàn.
C. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên.
- D. sàn không tác dụng lực lên người đó.
Câu 21: Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải
- A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con.
- B. bằng lực hãm lên xe con.
C. lớn hơn lực hãm lên xe con.
- D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con.
Câu 22: Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.
A. (1) song song, cùng chiều; (2) tổng.
- B. (1) song song, ngược chiều; (2) tổng.
- C. (1) song song, cùng chiều; (2) hiệu.
- D. (1) song song, ngược chiều; (2) hiệu.
Câu 23: Một vật có khối lượng m, chịu hợp lực tác dụng F thì chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng độ lớn hợp lực tác dụng lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng vật 2 lần thì khi đó vật chuyển động với gia tốc như thế nào?
- A. Tăng 2 lần.
- B. Giảm 2 lần.
- C. Không đổi.
D. Tăng 4 lần.
Câu 24: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
- A. Vật chuyển động tròn đều.
- B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
- C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Câu 25: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Độ lớn lực ép giữa sàn và thùng hàng.
- A. 54 N.
B. 529,2 N.
- C. 5832 N.
- D. 162 N.
Câu 26: Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là
- A. 250 N.
B. 375 N.
- C. 1,35 kN.
- D. 13,5 kN.
Câu 27: Dùng một thước đo có chia độ đến milimét, đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245 m. Kết quả đo được viết:
- A. d = (1245 ± 2) mm.
- B. d = (1,245 ± 0,001) m.
- C. d = (1245 ± 3) mm.
D. d = (1,245 ± 0,0005) m.
Câu 28: Một người đi thuyền chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 48 km mất khoảng thời gian 4 giờ. Vận tốc của dòng nước có độ lớn là 6 km/h. Hãy xác định vận tốc của con thuyền?
- A. 12 km/h.
- B. 10 km/h.
- C. 8 km/h.
D. 6 km/h.
Câu 29: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần, sau 1 phút đạt vận tốc 40 km/h. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 0,185 $m/s^{2}$.
- B. 0,285 $m/s^{2}$.
- C. 0,288 $m/s^{2}$.
- D. 0,188 $m/s^{2}$.
Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.
A. 1 s.
- B. 0,1 s.
- C. 2 s.
- D. 3 s.
Câu 31: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
- A. 1,5 km.
- B. 3,6 km.
C. 0,5 km.
- D. 5,0 km.
Câu 32: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh hết 1 h 45 p. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?
- A. 600 km/h.
- B. 700 km/h.
C. 800 km/h.
- D. 900 km/h.
Câu 33: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30°. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0,5.
Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.
A. 2,9 m/s.
- B. 1,5 m/s.
- C. 7,3 m/s.
- D. 2,5 m/s.
Câu 34: Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s. Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là?
A. 4 m/s
- B. 2 m/s
- C. 3,2 m/s
- D. 5 m/s
Câu 35: Một ca nô đi trên mặt nước yên lặng với vận tốc có độ lớn là 16 m/s, vận tốc của dòng nước có độ lớn là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180$^{o}$). Độ lớn vận tốc tổng hợp của ca nô có thể là:
- A. 20 m/s.
B. 16 m/s.
- C. 13 m/s.
- D. 2 m/s.
Câu 36: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v = 24 m/s; v1 = 17 m/s. Giá trị của v2 là
- A. 24 m/s.
- B. -16,9 m/s.
C. 16,9 m/s.
- D. - 24 m/s.
Câu 37: Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 $m/s^{2}$ trong khoảng thời gian 10 s. Độ thay đổi vận tốc trong khoảng thời gian này là?
- A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
- C. 15 m/s.
- D. không xác định được vì thiếu dữ kiện.
Câu 38: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng.
A. 38,5 N.
- B. 38 N.
- C. 24,5 N.
- D. 34,5 N.
Câu 39: Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Độ lớn của gia tốc.
- A. – 0,6 $m/s^{2}$.
- B. 23 $m/s^{2}$.
C. 0,6 $m/s^{2}$.
- D. 11 $m/s^{2}$.
Câu 40: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2 m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 $cm^{2}$ và trọng lượng riêng của nước là 10 000 $N/m^{2}$?
- A. 308 N.
B. 330 N.
- C. 450 N.
- D. 485 N.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì I
Bình luận