Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì I (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải
- A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con.
- B. bằng lực hãm lên xe con.
C. lớn hơn lực hãm lên xe con.
- D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con.
Câu 2: Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
A. Trọng lực tác dụng lên sắt lớn hơn.
- B. Khối lượng riêng của bông nhỏ hơn.
- C. Mật độ phân tử của sắt lớn hơn mật độ phân tử của bông.
- D. Khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của phần bông có cùng thể tích.
Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:
- A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
- C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
- D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 4: Lực ma sát trượt không có đặc điểm nào?
- A. Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
- B. Có hướng ngược với hướng chuyển động trượt.
- C. Độ lớn không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
D. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
Câu 5: Một quả bóng được ném xuống sàn và nảy lên theo phương hợp với phương ngang một góc nào đó. Sau đó, chuyển động theo phương ngang của quả bóng
- A. chịu tác dụng của trọng lực.
B. không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
- C. bị ảnh hưởng bởi trọng lượng.
- D. chịu tác dụng của lực tiếp xúc với mặt sàn.
Câu 6: Đâu không phải là ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?
- A. Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện.
B. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao.
- C. Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
- D. Chế tạo pin mặt trời.
Câu 7: Chọn phát biểu sai khi nói về sai số ngẫu nhiên
- A. Sai số ngẫu nhiên là kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra.
- B. Thực hiện đo lặp đi, lặp lại nhiều lần sẽ làm giảm sai số ngẫu nhiên.
C. Có thể loại bỏ hoàn toàn sai số ngẫu nhiên khi đo các đại lượng vật lí.
- D. Sai số ngẫu nhiên có giá trị khác nhau trong các lần đo.
Câu 8: Chọn câu phát biểu đúng
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
- B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
- C. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động.
- D. Không cần có lực tác dụng thì vật vẫn chuyển động nhanh dần được.
Câu 9: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
- A. Vật chuyển động tròn đều.
- B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
- C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Câu 10: Hai lực cân bằng không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cùng phương.
- B. Ngược chiều.
- C. Cùng độ lớn.
D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 11: Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?
- A. Một cái lá cây.
- B. Một sợi chỉ.
- C. Một chiếc khăn tay.
D. Một mẩu phấn.
Câu 12: Bước nào sau đây không có trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- A. Quan sát, suy luận.
- B. Đề xuất vấn đề.
- C. Hình thành giả thuyết.
D. Xây dựng kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
Câu 13: Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
A. tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
- B. tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
- C. thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
- D. thương của lực tác dụng với tốc độ góc.
Câu 14: Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- A. Vận tốc.
- B. Độ dịch chuyển.
- C. Quãng đường.
D. Gia tốc.
Câu 15: Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?
- A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều.
- B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều.
C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó.
- D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 16: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m treo thẳng đứng. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó:
A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.
- B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
- C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
- D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 17: Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?
- A. Khi không có lực cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
- C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
- D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.
Câu 18: Dùng một thước đo có chia độ đến milimét, đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245 m. Kết quả đo được viết:
- A. d = (1245 ± 2) mm.
- B. d = (1,245 ± 0,001) m.
- C. d = (1245 ± 3) mm.
D. d = (1,245 ± 0,0005) m.
Câu 19: Một newton là độ lớn của:
- A. Một lực gây ra gia tốc 10 $m/s^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 kg.
B. Một lực gây ra gia tốc 1 $m/s^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 kg.
- C. Một lực gây ra gia tốc 10 $m/s^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 g.
- D. Một lực gây ra gia tốc 1 $m/s^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 g.
Câu 20: Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.
A. (1) song song, cùng chiều; (2) tổng.
- B. (1) song song, ngược chiều; (2) tổng.
- C. (1) song song, cùng chiều; (2) hiệu.
- D. (1) song song, ngược chiều; (2) hiệu.
Câu 21: Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?
- A.Vận tốc trung bình.
- B. Tốc độ trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
- D. Tốc độ tức thời.
Câu 22: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = $6.10^{4} N$. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:
A. 0,075.
- B. 0,06.
- C. 0,02.
- D. 0,08.
Câu 23: Một ô tô khối lượng 900 kg đang đi với vận tốc 20 m/s thì người lái xe nhìn thấy đèn giao thông chuyển màu đỏ ở phía trước. Để xe giảm tốc độ và dừng lại sau 10 s thì độ lớn lực hãm khi phanh ô tô phải là bao nhiêu?
A. 1800 N.
- B. - 1800 N.
- C. 180 N.
- D. 18000 N.
Câu 24: Do có khối lượng riêng khoảng 1,29 $kg/m^{3}$ nên trọng lượng của không khí gây ra áp suất lên mặt nước biển vào khoảng 101 kPa. Bề dày của khí quyển Trái Đất được ước lượng bằng
- A. 7,83 m.
B. 7,83 km.
- C. 78,3 m.
- D. 78,3 km.
Câu 25: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm. Mômen của ngẫu lực có độ lớn bằng:
- A. M = 0,6 N.m.
- B. M = 600 N.m.
C. M = 6 N.m.
- D. M = 60 N.m.
Câu 26: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 0.
- B. AB.
- C. 2AB.
- D. $AB^{2}$.
Câu 27: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng.
A. 38,5 N.
- B. 38 N.
- C. 24,5 N.
- D. 34,5 N.
Câu 28: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà tàu đi được trong khoảng thời gian trên là:
A. 0,6 km.
- B. 1,2 km.
- C. 1,8 km
- D. 2,4 km.
Câu 29: Một vật có khối lượng m, chịu hợp lực tác dụng F thì chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng độ lớn hợp lực tác dụng lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng vật 2 lần thì khi đó vật chuyển động với gia tốc như thế nào?
- A. Tăng 2 lần.
- B. Giảm 2 lần.
- C. Không đổi.
D. Tăng 4 lần.
Câu 30: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
- A. 1,5 km.
- B. 3,6 km.
C. 0,5 km.
- D. 5,0 km.
Câu 31: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
- A. Chuyển động tròn.
B. Chuyển động thẳng và không đổi chiều.
- C. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
- D. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Câu 32: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N. Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng cùng hướng?
A. 70 N.
- B. 10 N.
- C. 60 N.
- D. 50 N.
Câu 33: Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc $\theta =30^{\circ}$ so với phương ngang. Trọng lực của vật có thể phân tích thành hai thành phần như hình vẽ: Px có xu hướng kéo vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng, Py cân bằng với phản lực N của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Trọng lực tác dụng lên vật là 700 N thì thành phần Px kéo vật trượt xuống có độ lớn là:
A. 350 N.
- B. 606 N.
- C. 700 N.
- D. không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 34: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)?
- A. 30 s.
B. 40 s.
- C. 50 s.
- D. 60 s.
Câu 35: Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là?
- A. 800 N và 64 m.
- B. 1000 N và 18 m.
- C. 1500 N và 100 m.
D. 2000 N và 36 m.
Câu 36: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Thời gian rơi của hòn bi là:
- A. 0,35 s.
- B. 0,125 s.
C. 0,5 s.
- D. 0,25 s.
Câu 37: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:
- A. 100 N.m.
- B. 2,0 N.m.
- C. 0,5 N.m.
D. 1,0 N.m.
Câu 38: Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 $N/m^{3}$.
A. 12000 Pa.
- B. 1200 Pa.
- C. 120 Pa.
- D. 20000 Pa.
Câu 39: Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động được ghi ở bảng số liệu dưới.
Thời điểm t (s) | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 | |
Vận tốc tức thời vt | (km/h) | 0 | 9 | 19 | 30 | 45 |
(m/s) | 0 | 2,50 | 5,28 | 8,33 | 12,50 |
- A. 45 m/s.
- B. – 45 m/s.
- C. – 12,5 m/s.
D. 12,5 m/s.
Câu 40: Một vật rắn chịu tác dụng của lực $\vec{F}$ quanh quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên 6 lần và giảm d đi 2 lần thì momen của lực $\vec{F}$ tác dụng lên vật.
- A. Không đổi.
- B. Tăng hai lần.
C. Tăng ba lần.
- D. Giảm ba lần.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều học kì I
Bình luận