Trắc nghiệm Toán 5 bài: Luyện tập về hỗn số
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài: Luyện tập về hỗn số. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: $1dm = … m$
- A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{1}{10}$
- C. $\frac{1}{100}$
- D. $\frac{1}{1000}$
Câu 2: Tìm x biết: 1\frac{3}{4} - x=\frac{3}{8}
- A. $x=1\frac{1}{8}$
B. $x=1\frac{3}{8}$
- C. $x=1\frac{1}{2}$
- D. $x=2\frac{1}{8}$
Câu 3: $5\frac{2}{5}$ chuyển thành phân số là:
A. $\frac{27}{5}$
- B. $\frac{27}{100}$
- C. $\frac{7}{25}$
- D. $\frac{2}{5}$
Câu 4: Đánh dấu vào chữ đặt trước hỗn số:
- A. $\frac{7}{3}$
B. $5\frac{4}{3}$
- C. $\frac{3}{4}1$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 5: Tính 3\frac{1}{5}-2\frac{1}{6}=?
- A. $\frac{31}{30}$
- B. $\frac{1}{30}$
- C. $5\frac{11}{30}$
D. $\frac{10}{30}$
Câu 6: Tính: $3\frac{3}{8} + 7\frac{5}{12} \times 1\frac{1}{5} = $
- A. $11\frac{12}{40}$
- B. $11\frac{11}{{40}$
C. $12\frac{11}{40}$
- D. $12\frac{11}{30}$
Câu 7: Kết quả của phép tính: $2\frac{1}{4}\times 3\frac{4}{5}$ là:
- A. $6\frac{4}{20}$
- B. $5\frac{5}{9}$
C. $\frac{171}{20}$
- D. $\frac{63}{20}$
Câu 8: Kết quả của $2\frac{3}{5}\times \frac{1}{4}\times 1\frac{1}{2}$ là:
- A. $\frac{3}{40}$
B. $\frac{39}{40}$
- C. $2\frac{3}{40}$
- D. $1\frac{1}{40}$
Câu 9: Tính và cho biết kết quả của: $1\frac{1}{4}:\frac{2}{3}:1\frac{5}{16} = $
A. $\frac{10}{7}$
- B. $\frac{35}{32}$
- C. $\frac{32}{35}$
- D. $\frac{7}{10}$
Câu 10: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $1\frac{1}{2}hm...\frac{1}{2}km$.
- A. >
B. <
- C. =
- D. Không có dấu nào
Câu 11: Kết quả đúng của phép tính: 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{3} là
A. $\frac{9}{10}$
- B. $ \frac{10}{9}$
- C. $1\frac{1}{15}$
- D. $\frac{24}{15}$
Câu 12: Tính $10\frac{3}{10}- 4\frac{7}{10}=?$
- A. $\frac{54}{10}$
- B. $\frac{55}{10}$
C. $\frac{56}{10}$
- D. $\frac{57}{10}$
Câu 13: $2\frac{1}{4}$ gấp bao nhiêu lần $\frac{1}{8}$?
- A. 9 lần
- B. 12 lần
C. 18 lần
- D. 24 lần
Câu 14: Kết quả của phép tính $3\frac{2}{5}\times 2\frac{1}{7}=?$
A. $\frac{51}{7}$
- B. $\frac{15}{7}$
- C. $\frac{35}{7}$
- D. $\frac{53}{7}$
Câu 15: Cạnh hình vuông lớn dài $5\frac{1}{2}m$. Cạnh hình vuông bé dài 3m. Tính diện tích phần bị tô mờ?
- A. $\frac{75}{4}m^{2}$
- B. $\frac{121}{4}m^{2}$
C. $21\frac{1}{4}m^{2}$
- D. $18\frac{3}{4}m^{2}$
Câu 16: Chuyển hỗn số sau thành phân số: $8\frac{2}{5}$
A. $\frac{42}{5}$
- B. $\frac{5}{42}$
- C. $\frac{2}{5}$
- D. $\frac{35}{5}$
Câu 17: Kết quả phép tính $1-\left ( \frac{2}{5}+\frac{1}{3}\right )$ là:
A. $\frac{4}{15}$
- B. $\frac{3}{8}$
- C. $\frac{5}{13}$
- D. $\frac{15}{4}$
Câu 18: Tìm y: $6 \times y = 2\frac{3}{4}$
- A. $y = \frac{18}{4}$
- B. $y = \frac{9}{2}$
C. $y = \frac{33}{2}$
- D. $y = \frac{1}{4}$
Câu 19: Chuyển hỗn số $10\frac{3}{10}$ thành phân số ta được phân số đúng là:
- A. $\frac{12}{13}$
- B. $\frac{10}{103}$
- C. $\frac{13}{10}$
D. $\frac{103}{10}$
Câu 20: Khi chuyển hỗn số $6\frac{5}{9}$ thành phân số ta được tử số là:
A. 59
- B. 58
- C. 55
- D. 54
Câu 21: Chuyển hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: $3\frac{1}{2} + 2\frac{1}{5}$
A. $5\frac{7}{10}$
- B. $5\frac{10}{7}$
- C. $7\frac{5}{10}$
- D. $10\frac{5}{7}$
Câu 22: Chuyển hỗn số $1\frac{1}{3}$ thành phân số ta được phân số đúng là:
- A. $\frac{127}{4}$
- B. $\frac{10}{7}$
- C. $\frac{3}{7}$
D. $\frac{7}{3}$
Câu 23: Chuyển hỗn số $1\frac{1}{3}$ thành phân số ta được phân số đúng là:
- A. $\frac{127}{4}$
- B. $\frac{10}{7}$
- C. $\frac{3}{7}$
D. $\frac{7}{3}$
Câu 24: Tìm $z$: $z - 2\frac{9}{3}=\frac{1}{2}$
A. $\frac{11}{2}$
- B. $\frac{7}{2}$
- C. $\frac{1}{15}$
- D. $\frac{9}{10}$
Câu 25: Kết quả của phép tính: $2\frac{3}{5}\times \frac{1}{4}\times 1\frac{1}{2}=?$ là:
- A. $\frac{3}{40}$
B. $\frac{39}{40}$
- C. $2\frac{3}{40}$
- D. $1\frac{1}{40}$
Xem toàn bộ: Giải bài luyện tập sgk Toán 5 trang 14
Bình luận