Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Luyện tập chương 4

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài: Luyện tập chương 4. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một người chạy được 400m trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây.

  • A. 7 m/giây
  • B. 6 m/giây
  • C. 5 m/giây
  • D. 4 m/giây

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5,4 phút = ... giây. 

  • A. 54
  • B. 304
  • C. 324
  • D. 540

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tuần : 6 =  ... giờ

  • A. 18
  • B. 28
  • C. 32
  • D. 56

Câu 4: Tính: 3 giờ 28 phút + 4 giờ 36 phút = ?

  • A. 7 giờ 64 phút
  • B. 8 giờ 64 phút
  • C. 8 giờ 4 phút 
  • D. 8 giờ 54 phút 

Câu 5: Tính: 42 phút 30 giây : 3 = ?

  • A. 12 phút 10 giây
  • B. 13 phút 10 giây
  • C. 14 phút 10 giây
  • D. 15 phút 10 giây

Câu 6: Anh Ba đi từ nhà lên huyện. Anh đi từ 5 giờ 45 phút và đến huyện lúc 8 giờ 20 phút. Biết rằng huyện cách nhà anh 12,4km; Vận tốc của anh Ba là:

  • A. 5km/giờ
  • B. 4,5km/giờ
  • C. 5,2km/giờ
  • D. 4,8km/giờ

Câu 7: Tính: 96 phút 35 giây - 8 phút 12 giây x 7 = ?

  • A. 37 phút 72 giây
  • B. 39 phút 11 giây
  • C. 39 phút 23 giây
  • D. 38 phút 71 giây

Câu 8: Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Vận tốc của ca nô là: 

  • A. 18km/giờ
  • B. 20km/giờ
  • C. 22km/giờ
  • D. 24km/giờ

Câu 9: Điền vào chỗ chấm số thích hợp: $2\frac{3}{4}$giờ = .... phút

  • A. 140
  • B. 165
  • C. 170
  • D. 180

Câu 10: Thực hiện phép tính: 3 năm : 0,4 = ?

  • A. 9 tháng
  • B. $\frac{3}{4}$ năm
  • C. 36 tháng
  • D. 90 tháng 

Câu 11: 65% của 1 giờ là bao nhiêu giây?

  • A. 650 giây
  • B. 2340 giây 
  • C. 3900 giây 
  • D. 6500 giây

Câu 12: Một con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu?

  • A. 7 phút
  • B. 9 phút
  • C. 11 phút
  • D. 13 phút

Câu 13: Lúc 5 giờ 30 phút sáng, em và bạn đi từ nhà đến nhà thi đấu với vận tốc 4,8km/giờ. Đến 8 giờ thì chúng em tới nơi. Tính khoảng cách từ nhà em tới nhà thi đấu?

  • A. 15km 
  • B. 12km 
  • C. 11km
  • D. 10km

Câu 14: Thực hiện phép tính:  7 giờ : 12 = ? phút

  • A. 42 phút
  • B. 45 phút
  • C. 35 phút
  • D. 40 phút

Câu 15: Một đoàn xe đạp đua nối nhau dài 50m chạy qua một cái cầu dài 650m trong 12 phút. Hỏi vận tốc của đoàn đua?

  • A. 25km/giờ
  • B. 30km/giờ
  • C. 28km/giờ
  • D. 24km/giờ 

Câu 16: Một bạn học sinh người Tày đi trong rừng. Trước mặt bạn là một dãy núi cao. Bạn ấy hú một tiếng thật lớn và 8 giây sau khi nghe thấy tiếng của mình dội lại. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/giây, hãy tính khoảng cách từ bạn đó tới dãy núi.

  • A. 1300m
  • B. 1320m
  • C. 1360m
  • D. 1340m

Câu 17: Một đoàn xe đạp đua trên ba chặng đường. Chặng thứ nhất chạy hết 5 giờ 24 phút 30 giây, chặng thứ hai chạy hết 5 giờ 30 phút, chặng thứ ba chạy hết 6 giờ 25 phút 30 giây. Vận tốc trung bình của đoàn xe là 500m/phút. Hỏi đoàn xe chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 505km
  • B. 510km
  • C. 515km
  • D. 520km

Câu 18: Một con đà điểu khi cần có thể chạy được 5250m trong 5 phút. Tính vận tốc độ chạy của đà điểu.

  • A. 1050m/phút
  • B. 1100m/phút
  • C. 1150m/phút
  • D. 1200m/phút

Câu 19: Kết quả của 16 giờ 15 phút : 15 là:

  • A. 1 giờ 8 phút.
  • B. 1 giờ 6 phút.
  • C. 1 giờ 5 phút.
  • D. 1 giờ 4 phút.

Câu 20: Trên cùng một đoạn đường, Hòa chạy hết 3 phút 20 giây. Bình chạy hết 2 phút 45 giây. Hỏi Bình chạy ít hơn Hòa bao nhiêu giây ?

  • A. 25 giây
  • B. 35 giây
  • C. 45 giây
  • D. 50 giây

Câu 21: Quãng đường AB dài 60km. Cùng một lúc, một ô tô xuất phát từ A và một xe máy xuất phát từ B đi cùng chiều về phía C. Vận tốc ô tô là 50km/giờ. Vận tốc xe máy là 30km/giờ. Vậy chỗ ô tô đuổi kịp xe đạp cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 120km
  • B. 150km
  • C. 100km
  • D. 160km.

Câu 22: Một tuần lễ Hà học 25 tiết, mỗi tiết 35 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ, Hà học ở lớp bao nhiêu thời gian?

  • A. 28 giờ 10 phút
  • B. 29 giờ 30 phút 
  • C. 29 giờ 20 phút
  • D. 29 giờ 10 phút 

Câu 23: Tính 1 giờ 30 phút : 2 giờ 30 phút = ?

  • A. 2,5
  • B. 36
  • C. 0,6
  • D. $\frac{5}{3}$

Câu 24: cái thuyền khi xuôi dòng có vận tốc 7,8km/giờ. Biết vận tốc của dòng sông là 1,5km/giờ. Tính vận tốc thực của thuyền khi nước lặng.

  • A. 6,3km/giờ 
  • B. 6,8km/giờ 
  • C. 8,3km/giờ
  • D. 9,3km/giờ 

Câu 25: Tính: $7\frac{1}{6}$ ngày : 1 = ?

  • A. 14 giờ 15 phút
  • B. 14 giờ 20 phút
  • C. 13 giờ 30 phút
  • D. 14 giờ 50 phút

Câu 26: Ba ô tô cùng xuất phát một lúc từ tỉnh M đến tỉnh N. Ô tô A chạy với vận tốc 36km/giờ, ô tô B chạy với vận tốc 620m/phút, ô tô C chạy với vận tốc 0,65km/phút. Hỏi xe nào đến tỉnh N sớm nhất ?

  • A. Xe A đến sớm nhất.
  • B. Xe B đến sớm nhất.
  • C. Xe C đến sớm nhất.
  • D. Cả ba xe đến N cùng một lúc.

Câu 27: Một cái thuyền khi ngược dòng có vận tốc 3,7km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ. Vậy vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

  • A. 2,1km/giờ 
  • B. 3,1km/giờ
  • C. 5,3km/giờ
  • D. 6,9km/giờ 

Câu 28: Quãng đường AB dài 150km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của xe máy và ô tô, biết rằng khi gặp nhau ô tô đã đi được 90km.

  • A. 60 km/giờ và 45 km/giờ
  • B. 60 km/giờ và 30 km/giờ
  • C. 30 km/giờ và 45 km/giờ 
  • D. 50 km/giờ và 45 km/giờ

Câu 29: Có một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

  • A. 120 km
  • B. 112 km
  • C. 102 km
  • D. 92 km

Câu 30: Một người chạy được 400m trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây.

  • A. 50 m/giây
  • B. 5 m/giây
  • D. 0,5 m/giây
  • D. 1 m/giây

Xem đáp án

Bình luận