Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học KHMT 11 Kết nối bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học khoa học máy tính 11 bài 21 Các thuật toán sắp xếp đơn giản (P2)- sách Tin học 11 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sau vòng lặp thứ nhất của thuật toán sắp xếp chọn, phương án nào đúng?

  • A. Phần tử có giá trị nhỏ nhất trong dãy được tìm thấy và đổi chỗ cho phần tử đứng đầu dãy.
  • B. Phần tử có giá trị lớn nhất trong dãy được tìm thấy và đổi
  • chỗ cho phần tử đứng đầu dãy.
  • C. Các phần tử liền kề được hoán đổi.
  • D. Phần tử có giá trị nhỏ nhất sẽ đổi vị trí cho phần tử cuối dãy.

Câu 2: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề bao nhiêu lần?

  • A. Một lần.
  • B. Hai lần.
  • C. Mười lần.
  • D. Nhiều lần.

Câu 3: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, ta thực hiện hoán đổi giá trị các phần tử liền kề khi nào?

  • A. Giá trị của chúng tăng.
  • B. Giá trị của chúng giảm.
  • C. Giá trị của chúng không đúng thứ tự.
  • D. Giá trị của chúng không bằng nhau.

Câu 4: Các nhiệm vụ để thực

hiện việc sắp xếp gồm:

  • A. So sánh.
  • B. Đổi chỗ.
  • C. So sánh và đổi chỗ.
  • D. Đổi chỗ và xoá.

Câu 5: Thuật toán sắp xếp nổi

bọt sắp xếp danh sách bằng cách?

  • A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách
  • B. Chọn phần tử có giá trị lớn nhất đặt vào đầu danh sách
  • C. Hoán đổi nhiều lần các giá trị liền kề nếu giá trị của chúng
  • không đúng thứ tự.
  • D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo danh sách theo đúng thứ tự.

Câu 6:Thuật toán sắp xếp chọn sẽ so sánh các phần tử ở vị trí nào?

  • A. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử phía trước.
  • B. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử phía sau.
  • C. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử liền kề.
  • D. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử đầu tiên.

Câu 7: Mô tả thuật toán sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có

mấy bước? 

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề bao nhiêu lần?

  • A. Một lần.
  • B. Hai lần.
  • C. Mười lần.
  • D. Nhiều lần.

Câu 9: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, ta thực hiện hoán đổi giá trị các phần tử liền kề khi nào?

  • A. Giá trị của chúng tăng.
  • B. Giá trị của chúng giảm.
  • C. Giá trị của chúng không đúng thứ tự.
  • D. Giá trị của chúng không bằng nhau.

Câu 10: Cho dãy số: 6, 4, 5, 3. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy tăng dần thì sau bao nhiêu vòng lặp thì thuật toán kết thúc?

  • A. 2 
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ:

  • A. Đầu đến cuối
  • B. Cuối đến đầu
  • C. Giữa đến đầu
  • D. Giữa đến cuối

Câu 12: Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?

  • A. Để thay đổi đầu vào của bài toán.
  • B. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán.
  • C. Để bài toán dễ giải quyết hơn.
  • D. Để bài toán khó giải quyết hơn.

Câu 13: Thuật toán vòng lặp thường sử dụng mấy vòng lặp lồng nhau?

  • A. 2 vòng
  • B. 4 vòng
  • C. 6 vòng
  • D. 1 vòng

Câu 14: Nhược điểm của thuật toán sắp xếp nổi bọt là?

  • A. Hiệu suất chậm nhất trong các thuật toán sắp xếp
  • B. Code ngắn gọn
  • C. Phù hợp cho người mới học thuật toán sắp xếp
  • D. Là thuật toán cơ bản

Câu 15: Cho dãy số a như hình dưới đây: t

Sử dụng thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc?

  • A. 2 
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách nào?

  • A. Thay thế
  • B. Thay đổi
  • C. Hoán đổi
  • D. Tìm kiếm

Câu 17: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là gì?

  • A. Nếu dãy chưa được sắp xếp đúng thứ tự thì trong dãy sẽ còn cặp phần tử liền kề không đúng thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  • B. Nếu dãy chưa được sắp xếp đúng thứ tự thì trong dãy sẽ còn cặp phần tử cách nhau 3 đơn vị sẽ không đúng thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  • C. Nếu dãy chưa được sắp xếp đúng thứ tự thì
  • trong dãy sẽ còn cặp phần tử cách nhau 5 đơn vị sẽ không đúng thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  • D. Nếu dãy chưa được sắp xếp đúng thứ tự thì trong dãy sẽ còn cặp phần tử cách nhau 4 đơn vị sẽ không đúng thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Câu 18: Làm thế nào để cho máy tính biết một dãy đã có thứ tự tăng dần?

  • A. Để máy tính dãy có thứ tự tăng dần thì máy tính sẽ thực hiện phép so sánh tổng hai số liền kề
  • B. Để máy tính dãy có thứ tự tăng dần thì máy tính sẽ thực hiện phép so sánh hai số liền kề nhau.
  • C. Để máy tính dãy có thứ tự tăng dần thì máy tính sẽ thực hiện phép so sánh tích hai số liền kề
  • D. Để máy tính dãy có thứ tự tăng dần thì máy tính sẽ thực hiện phép so sánh hiệu hai số liền kề

Câu 19: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là gì?

  • A. Vẫn còn cặp phần tử liền kề không đúng thứ tự mong muốn. 
  • B. Dãy chưa được sắp xếp tăng dần.
  • C. Dãy chưa được sắp xếp giảm dần.
  • D. Dãy chưa được sắp xếp theo cấp số nhân.

Câu 20: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, khi nào hai phần tử liền kề được đổi chỗ?

  • A. Nếu vị trí ai > ai+1, thì đổi chỗ ai cho ai+1 đối với sắp xếp tăng dần.
  • B. Nếu vị trí ai > ai+1, thì đổi chỗ ai cho ai+1 đối với sắp xếp giảm dần.
  • C. Nếu vị trí ai >= ai+1, thì đổi chỗ ai cho ai+1 đối với sắp xếp giảm dần.
  • D. Nếu vị trí ai <= ai+1, thì đổi chỗ ai cho ai+1 đối với sắp xếp tăng dần.

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác