Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tác phẩm “Một đời như kẻ tìm đường” của nhà văn nước nào?

  • A. Pháp
  • B. Brazil
  • C. Mỹ
  • D. Việt Nam

Câu 2: Tác giả của “Một đời như kẻ tìm đường” là ai?

  • A. Phan Văn Trường 
  • B. Puskin
  • C. Bunin
  • D. Morrison

Câu 3: Đâu là tác phẩm của tác giả?

  • A. Một đời như kẻ đi tìm 
  • B. Tôi yêu em
  • C. Hai vạn năm
  • D. Miếng da lừa

Câu 4: Tác giả sinh năm bao nhiêu?

  • A. 1945
  • B. 1946
  • C. 1948
  • D. 1950

Câu 5: Thể loại của tác phẩm là gì?

  • A. Thể thơ tự do
  • B. Miêu tả
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 6: Văn bản có mấy phần?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 7: Quan điểm ấy đã được triển khai qua hệ thống lí lẽ chặt chẽ khi tác giả chia sẻ về những lựa chọn của con người trên đường đời, đâu là đáp án không đúng?

  • A. Cuộc đời của mỗi chúng ta có thể ví như một con đường với hàng ngàn khúc quanh, đến khúc quanh nào chúng ta cũng bắt buộc phải có những lựa chọn.
  • B. Cuộc đời dù tiến hay lùi, vẫn phải tiếp tục bước đi
  • C. Đi đường nào rồi cũng có thể thành công, chọn lối nào rồi cũng có khả năng đạt hạnh phúc, vì hạnh phúc và thành công không tuỳ thuộc vào con đường chúng ta đi, mà vào tâm trạng tự tại của chúng ta, cũng như vào những giá trị mà chúng ta gieo ngay trên những nẻo đường đã đi qua.
  • D. Cuộc đời có nhiều khó khăn cho nên chúng ta phải học cách an phận và biết đủ với những gì mình đang có không cần đấu tranh để lấy thêm. 

Câu 8: Dự đoán về nội dung sẽ được trình bày trong văn bản.

  • A. Nói về những lựa chọn và quyết định của tác giả cũng như làm thế nào để đưa ra được những lựa chọn đúng đắn
  • B. Nói về những lựa chọn và không quyết định của tác giả cũng như làm thế nào để đưa ra được những lựa chọn đúng đắn
  • C. Nói về những lựa chọn và quyết định của tác giả cũng như làm thế nào để đưa ra được những lựa chọn sai trái
  • D. Nói về những lựa chọn và quyết định của nhân vật cũng như làm thế nào để đưa ra được những lựa chọn đúng đắn

Câu 9: Người viết đã nêu lên những tình huống lựa chọn nào?

  • A. Lựa chọn ngôn ngữ và chương trình học.
  • B. Lựa chọn công việc và sự nghiệp
  • C. Lựa chọn chương trình học và khó khăn trong công việc
  • D. Lựa chọn chương trình học và sự nghiệp 

Câu 10: Xác định quan điểm chính của tác giả trong bài viết này?

  • A. Tự tin tiến về phía trước, mặt trời sẽ chiếu sáng và bóng tối sẽ ngả về phía sau
  • B. Làm gì cũng được, đi đâu cũng đặng nếu mỗi chúng ta không quên mình là một thành phần của xã hội, đóng góp nhiều thì xã hội sẽ cho lại chúng ta nhiều
  • C. Yêu thương bản thân mình trước khi dành tình yêu cho người khác 
  • D. Hãy học cách biết ơn và biết đủ với những điều hiện tại mình đang có 

Câu 11: Quan điểm chính của tác giả?

  • A. Cứ cho đi thì mới thấy được thứ mình đi tìm
  • B. Cho đi để nhận lại
  • C. Dành thời gian tìm kiếm
  • D. Học cách biết ơn

Câu 12: Biểu đồ cột dùng để làm gì?

  • A. So sánh trực quan giá trị của một vài thứ.
  • B. Biểu thị tổng thể.
  • C. Tính toán giá trị của các mục
  • D. Hiển thị thay đổi dữ liệu trong một khoảng thời gian hoặc để minh họa so sánh giữa các mục.

Câu 13: Biểu đồ tròn dùng để làm gì?

  • A. Vẽ các biểu đồ liên quan đến cơ cấu, tỷ lệ các thành phần trong một tổng thể chung hoặc cũng có thể vẽ biểu đồ tròn khi tỷ lệ % trong bảng số liệu cộng lại tròn 100.
  • B. Thể hiện cơ cấu phần trăm của một tổng thể các giá trị.
  • C. So sánh đa chiều hướng các đơn vị được đưa ra.
  • D. Thể hiện sự tăng trưởng qua từng giai đoạn của đối tượng 

Câu 14: Biểu đồ tần suất dùng để làm gì?

  • A. Dùng để điều tra phạm vi có thể xảy ra đột biến, phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu.
  • B. Phân tích dữ liệu giữa các đại lượng của một hay nhiều sản phẩm.
  • C. Dùng để theo dõi sự phân bố và tần xuất của các thông số của một quy trình hay sản phẩm.
  • D. Thể hiện cơ cấu phần trăm của một tổng thể các giá trị.

Câu 15: Biểu đồ đường dùng để làm gì?

  • A. Hiển thị tiến trình và động lực phát triển của một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng cụ thể theo thời gian.
  • B. Theo dõi quá trình phát triển của rất nhiều các đối tượng có tính tương đối.
  • C. Tạo sự so sánh đối xứng giữa sản phẩm và sản lượng.
  • D. Thể hiện cơ cấu phần trăm của một tổng thể các giá trị.

Câu 16: Biểu đồ kết hợp dùng để làm gì?

  • A. Tăng cường mức độ minh hoạ nhờ sự kết hợp của nhiều loại biểu đồ.
  • B. Thể hiện các đối tượng nhưng khác nhau về đơn vị mà lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
  • C. Tác động khách quan đến người đọc theo nhiều cách khác nhau.
  • D. Hiển thị tiến trình và động lực phát triển của một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng cụ thể theo thời gian.

Câu 17: Biểu đồ phân tán dùng để làm gì?

  • A. Biểu diễn toán học.
  • B. Biểu thị đầy đủ không gian, thời gian và các dự kiện khác.
  • C. Biểu hiện mối tương quan giữa nguyên nhân và kết quả hoặc giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.
  • D.  Hiển thị tiến trình và động lực phát triển của một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng cụ thể theo thời gian.

Câu 18: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  •  A. Tăng tính thẩm mỹ.
  • B. Lộ trình làm việc.
  • C. Phân bổ đơn vị.
  • D. Liệt kê danh sách.

Câu 19: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  • A. Thể hiện mối quan hệ giữa các phần nhỏ với tổng thể.
  • B. Thể hiện ma trận.
  • C. Thể hiện tính trung tâm hoá.
  • D. Dạng rễ cây phân nhánh 

Câu 20: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  • A. Thể hiện tính gộp nhóm thông tin.
  • B. Thể hiện mối quan hệ thứ bậc xây từ dưới lên.
  • C. Thể hiện sự đổi mới.
  • D. Thể hiện tính trung tâm hoá.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác