Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các sơ đồ có tác dụng gì trong bài viết?

  • A. Giúp người đọc hình dung được các mối quan hệ giữa các phần, các ý và đặc điểm của tổng thể một đối tượng nào đó.
  • B. Tạo nên điểm nhấn trong cách triển khai bài viết.
  • C. Tạo sự hài hoà giữa nội dung văn bản và hình ảnh.
  • D. Giúp bài đọc thêm đẹp đẽ 

Câu 2: Biểu đồ cột dùng để làm gì?

  • A. So sánh trực quan giá trị của một vài thứ.
  • B. Biểu thị tổng thể.
  • C. Tính toán giá trị của các mục
  • D. Hiển thị thay đổi dữ liệu trong một khoảng thời gian hoặc để minh họa so sánh giữa các mục.

Câu 3: Biểu đồ tròn dùng để làm gì?

  • A. Vẽ các biểu đồ liên quan đến cơ cấu, tỷ lệ các thành phần trong một tổng thể chung hoặc cũng có thể vẽ biểu đồ tròn khi tỷ lệ % trong bảng số liệu cộng lại tròn 100.
  • B. Thể hiện cơ cấu phần trăm của một tổng thể các giá trị.
  • C. So sánh đa chiều hướng các đơn vị được đưa ra.
  • D. Minh họa các vật hình tròn 

Câu 4: Biểu đồ kết hợp dùng để làm gì?

  • A. Tăng cường mức độ minh hoạ nhờ sự kết hợp của nhiều loại biểu đồ.
  • B. Thể hiện các đối tượng nhưng khác nhau về đơn vị mà lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
  • C. Tác động khách quan đến người đọc theo nhiều cách khác nhau.
  • D. Thể hiện sự đa dạng của đối tượng được thể hiện

Câu 5: Giả sử ta phải thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế. Ta sẽ sử dụng loại biểu đồ nào?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ cột chồng
  • D. Biểu đồ phân tán.

Câu 6: Giả sử ta phải thể hiện sản lượng các mặt hàng nông sản qua một vài năm. Ta sẽ sử dụng loại biểu đồ nào?

  • A. Biểu đồ kết hợp.
  • B. Biểu đồ miền
  • C. Biểu đồ đường.
  • D. Biểu đồ cây

Câu 7: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  • A. Thể hiện tính gộp nhóm thông tin.
  • B. Thể hiện mối quan hệ thứ bậc xây từ dưới lên.
  • C. Thể hiện sự đổi mới.
  • D. Thể hiện sự liên kết các đối tượng

Câu 8: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  • A. Thể hiện mối quan hệ giữa các phần nhỏ với tổng thể.
  • B. Thể hiện ma trận.
  • C. Thể hiện tính trung tâm hoá.
  • D. Thể hiện sự đổi mới 

Câu 9: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  • A. Tăng tính thẩm mỹ.
  • B. Lộ trình làm việc.
  • C. Phân bổ đơn vị.
  • D. Liệt kê danh sách.

Câu 10: Biểu đồ tần suất dùng để làm gì?

  • A. Dùng để điều tra phạm vi có thể xảy ra đột biến, phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu.
  • B. Phân tích dữ liệu giữa các đại lượng của một hay nhiều sản phẩm.
  • C. Dùng để theo dõi sự phân bố và tần xuất của các thông số của một quy trình hay sản phẩm.
  • D. Dùng để so sánh có sự chuyển động của đối tượng

Câu 11: Biểu đồ đường dùng để làm gì?

  • A. Hiển thị tiến trình và động lực phát triển của một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng cụ thể theo thời gian.
  • B. Theo dõi quá trình phát triển của rất nhiều các đối tượng có tính tương đối.
  • C. Tạo sự so sánh đối xứng giữa sản phẩm và sản lượng.
  • D. Vẽ hình minh họa cho đối tượng

Câu 12: Biểu đồ phân tán dùng để làm gì?

  • A. Biểu diễn toán học.
  • B. Biểu thị đầy đủ không gian, thời gian và các dự kiện khác.
  • C. Biểu hiện mối tương quan giữa nguyên nhân và kết quả hoặc giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.
  • D. Thể hiện sự tan rã của các đối tượng

Câu 13: Quan sát hình ảnh sau đây và cho biết đâu không phải là thông tin được cung cấp trong hình ảnh?

  • A. Đường biểu diễn tính chất của lỗ thủng qua các nă
  • B. Các con số thể hiện các mốc thời gian từ năm 1979 đến năm 2019
  • C. Hình ảnh mô phỏng lỗ thủng tầng ozone ở Nam Cự
  • D. Thang đơn vị biểu thị độ dày của lớp ozone trong khí quyển.

Câu 14: Ngôn ngữ của văn bản này đã đáp ứng được những yêu cầu nào của một bản tin?

  • A. Giàu từ ngữ chuyên môn, có sự chuẩn xác cao
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, ý nghĩa.
  • C. Có tính chất thiên về thủ tục, mệnh lệnh
  • D. Có tính chất chính xác, rõ ràng, ngắn gọn, đơn giản

Câu 15: Đâu không phải là vấn đề trên thế giới hiện nay mà cần đến những nỗ lực toàn cầu?

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Bệnh dịch
  • C. Mất cân bằng sinh thái
  • D. Du lịch 

Câu 16: Tình trạng hiện giờ của tầng ozone là:

  • A. Đang bắt đầu thủng
  • B. Đang thủng to
  • C. Đang gây nguy hại cho con người
  • D. Đang phục hồi.

Câu 17: Năm 1985 có sự kiện gì xảy ra?

  • A. Các nhà khoa học khí quyển ở Nam Cực phát hiện một điều đáng lo ngại: tầng ozone đang trên đà biến mất trong vòng mấy mươi năm tới.
  • B. Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozone được thông qua.
  • C. Lỗ thủng của tầng ozone ở Nam Cực đã được vá.
  • D. Nước ta tổ chức duyệt binh kỷ niệm 40 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 18: Tác nhân chính khiến cho tầng ozone bị thủng là gì?

  • A. Khí CO2 từ khí thải của nhà máy, xe cộ.
  • B. Hợp chất CFC.
  • C. Sự nghiên cứu thái quá của các nhà khoa học
  • D. Sự chậm chễ của chính phủ các nước.

Câu 19: Nguyên nhân nào khiến khí ozone chỉ còn là khí oxygen?

  • A. Khí COđã đẩy đi mất một nguyên tử O.
  • B. Một nguyên tử O bị bào mòn do tia UV.
  • C. Nguyên tử Cl đã lấy đi một nguyên tử O.
  • D. Do sự đốt rừng và ô nhiễm kiến cho ozone bị tổn hại 

Câu 20: Nghiên cứu của Mario Molino và Sherry Rowland về nguyên nhân gây ra thủng tầng ozone được đăng trên tạp chí nào vào năm 1974?

  • A. Nature
  • B. Pour la Science
  • C. BBC Science Focus
  • D. Popular Science

Câu 21: Thông tin chính của văn bản là gì?

  • A. Sự thành công của việc giảm thiểu tình trạng thủng của tầng ozone.
  • B. Sự thành công trong việc yêu cầu chính phủ các nước chung tay bảo vệ tầng ozone.
  • C. Những nỗ lực hiếm hoi của chính phủ các nước trong việc ngăn chặn tầng ozone thủng thêm.
  • D. Cuộc chiến của các nhà khoa học về tình trạng của tầng ozone.

Câu 22: Thông tin trong văn bản là thông tin …………….

  • A. Khoa học vì văn bản cung cấp rất nhiều thông tin khoa học, bằng chứng khoa học và sử dụng cách chứng minh trong nghiên cứu.
  • B. Thời sự chính trị vì văn bản bàn đến việc chính phủ các nước phải ngồi vào bàn đàm phán để giải quyết vấn đề toàn cầu.
  • C. Vừa là về khoa học, vừa là về thời sự chính trị vì văn bản cung cấp rất nhiều thông tin khoa họ, đồng thời lại đưa ra thông điệp về vấn đề hợp tác toàn cầu (một vấn đề thời sự chính trị)
  • D. Môi trường, vì văn bản nói về những thứ liên quan đến tầng ozone.

Câu 23: Cách triển khai nội dung của văn bản giống với việc gì?

  • A. Kể một câu chuyện
  • B. Liệt kê các sự kiện
  • C. Trình bày quan điểm cá nhân và khoa học.
  • D. Thuyết minh về một vấn đề 

Câu 24: Từ văn bản này và văn bản “Sự sống và cái chết”, bạn suy nghĩ gì về sự tồn vong của nhân loại và Trái Đất, đáp án nào sau đây không đúng ?

  • A. Sư tồn vong của nhân loại và Trái Đất phụ thuộc vào cách thức chúng ta sống và kết nối với nhau.
  • B. Vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân là rất quan trọng đối với sự tồn vong của nhân loại và Trái Đất.
  • C. Lời cảnh báo của về tình trạng hiện tại của thế giới và thức tỉnh ý thức con người
  • C. Nhân loại và Trái Đất sẽ chỉ bị tàn phá khi ngày tận thế đến.

Câu 25: Nhóm của bà Susan Solomon đã khám phá ra điều gì?

  • A. ClO – hình thành từ sự tương tác giữa nguyên tử Cl và O3 – sau đó bị sẽ bị phá vỡ, nguyên tử Cl trở lại trạng thái tự do để tiếp tục tổn hại tầng ozone.
  • B. CFO – hình thành từ sự tương tác giữa nguyên tử Cl và O3 – sau đó bị sẽ bị phá vỡ, nguyên tử Cl trở lại trạng thái tự do để tiếp tục tổn hại tầng ozone.
  • C. ClO – hình thành từ sự tương tác giữa nguyên tử Cl và O3 và chất xúc tác UV – sau đó bị sẽ bị phá vỡ, nguyên tử Cl trở lại trạng thái tự do để tiếp tục tổn hại tầng ozone.
  • D. CFO – hình thành từ sự tương tác giữa nguyên tử Cl và O3 và chất xúc tác UV – sau đó bị sẽ bị phá vỡ, nguyên tử Cl trở lại trạng thái tự do để tiếp tục tổn hại tầng ozone.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác