Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tác giả của văn bản Sự sống và cái chết là ai?
- A. Lê My.
- B. Nguyễn Văn Huyên.
C. Trịnh Xuân Thuận.
- D. Phạm Văn Bách.
Câu 2: Văn bản Sự sống và cái chết thuộc kiểu văn bản nào?
- A.Văn bản nghị luận.
B.Văn bản thông tin.
- C.Văn bản thuyết minh.
- D.Văn bản tự sự.
Câu 3: Đâu không phải nội dung mà văn bản Sự sống và cái chết có đề cập ?
- A.Viết về sự sống và cái chết của các loài sinh vật trên Trái Đất.
- B. Lịch sử hình thành Trái Đất.
- C. Sự đa dạng của các loài sinh vật.
D. Chứng minh con người là động vật cấp cao
Câu 4: Góc độ tiếp cận vấn đề của tác giả là:
A. Tiếp cận từ nguồn gốc.
- B. Tiếp cận từ trên xuống dưới
- C. Từ những bài nghiên cứu hoặc sưu tầm.
- D.Tiếp cận theo chiều không gian
Câu 5: Việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” vượt thời gian có ý nghĩa gì?
- A. So sánh về sự đa dạng về các loài sinh vật từ xưa với ngày nay.
B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.
- C. Giúp người đọc vận dụng trí tưởng tượng một cách tốt hơn.
- D. Khiến người đọc trở nên tò mò và tìm hiểu kĩ hơn các phần sau
Câu 6: Thuật ngữ nào sau đây KHÔNG PHẢI là thuật ngữ ngành sinh học?
- A. Bọ ba chùy.
- B. Cuối kỉ Péc-mi.
C. Trật tự.
- D. Các loài tiến hóa.
Câu 7: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý chính tong văn bản?
- A. Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.
B. Phương án bảo tồn các sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.
- C. Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.
- D. Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh.
Câu 8: Văn bản đưa lại cho người đọc hiểu biết gì về mối quan hệ giữa “đấu tranh sinh tồn” và “tiến hóa”?
- A. Là mối quan hệ song song, không liên quan nhau.
- B. Là mối quan hệ triệt tiêu nhau.
C. Là mối quan hệ qua lại, bổ xung cho nhau.
- D. Mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau phát triển
Câu 9: Đâu không phải đặc trưng của loại văn bản thông tin đã được thể hiện như thế nào trong văn bản này ?
- A.Văn bản trên đã cung cấp đủ thông tin liên quan đến vấn đề.
- B. Văn bản đã đảm bảo tính chính xác.
- C. Văn bản có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là các số liệu thống kê.
D. Thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với vấn đề
Câu 10: Mục đích viết của tác giả là gì?
- A.Viết về ý kiến riêng của tác giả về phát triển nghệ thuật ở Việt Nam.
- B. Viết về việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.
C. Viết về những nét nổi bật trong nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.
- D. So sánh nghệ thuật Việt Nam với nước ngoài.
Câu 11: Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
A. Hai hướng đi cơ bản của lịch sử sự sống trên Trái Đất
- B. Sự phức tạp của Trái Đất là nguồn cơn chính của khoa học hiện đại
- C. Sự đa dạng của sinh vật là nguyên nhân thúc đẩy sự sống.
- D. Tác giả tạo ra một chuyến du hành ngược thời gian
Câu 12: Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- A. Chuyến du hành ngược thời gian về thời xa xưa của vũ trụ.
- B. Lịch sử phát triển của loài người từ khởi thuỷ
- C. Chuyến du hành đến tương lai xa xôi của Trái Đất và vũ trụ
D. Chuyến du hành ngược thời gian về thời xa xưa của Trái Đất
Câu 13: Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
A. Sự xuất hiện của các dạng động vật mới có khả năng thích nghi hơn không nhất thiết đồng nghĩa với sự đào thải các dạng kém tiến hoá hơn.
- B. Một loài vật nào đó, khi sinh ra, sẽ không thể tồn tại mãi mãi.
- C. Sự thích nghi, sinh tồn, tuyệt chủng của các loài trong quá trình tiến hoá.
- D. Sự tuyệt chủng của một loài sinh vật giải phóng các ổ sinh thái để các loài khác chiếm giữ.
Câu 14: Nội dung chính của đoạn 4 là gì?
- A. Mối quan hệ giữa cái chết và sự tái sinh, vai trò của chúng đối với sự phát triển của Trái Đất.
B. Mối quan hệ giữa sự sống và cái chết, vài trò của chúng đối với các loài sinh vật trên Trái Đất.
- C. Sự khác nhau giữa các vật vô sinh và các sinh vật.
- D. Sư phát triển và thay thế của các loài động vật
Câu 15: Đâu là định nghĩa đúng về biện pháp chêm xen?
- A. Chêm xen là cách bổ sung tính hình ảnh cho câu.
- B. Chêm xen là xen một trong bốn phép tu từ phổ biến nhất (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ) vào trong câu để xây dựng ý văn đa nghĩa.
C. Chêm xen là xen một từ, một cụm từ vào câu nhằm giải thích, thêm ý cho câu hoặc hướng tới mục đích tu từ.
- D. Chêm xen là xen một mệnh đề vào một trong các thành phần chính của câu để giải thích ý nghĩa của từ làm thành phần chính.
Câu 16: Đâu là định nghĩa đúng về biện pháp liệt kê?
- A. Liệt kê là nêu một loạt các danh từ cùng tính chất, với nội dung được đề cập trước đó để cung cấp thông tin đầy đủ hơn về đối tượng cần nhấn mạnh trong câu, trong đoạn của văn bản hoặc hướng tới mục đích tu từ.
- B. Liệt kê là nêu một loạt các động từ, tính từ hoặc phép so sánh, nhân hoá cùng tính chất, với nội dung được đề cập trước đó để cung cấp thông tin đầy đủ hơn về đối tượng cần nhấn mạnh trong câu, trong đoạn của văn bản hoặc hướng tới mục đích tu từ.
C. Liệt kê là nêu một chuỗi yếu tố cùng loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ hơn về đối tượng cần nhấn mạnh trong câu, trong đoạn của văn bản hoặc hướng tới mục đích tu từ.
- D. Tuỳ thuộc vào tình huống sử dụng thực tế, có thể là A hoặc B hoặc C.
Câu 17: Thành phần chêm xen có thể được đặt ở vị trí nào trong câu?
A. Giữa câu và Cuối câu
- B. Đầu câu và Cuối câu
- C. Đầu câu và Giữa câu
- D. Bổ ngữ và Trạng ngữ
Câu 18: Thành phần chêm xen có không được đánh dấu bằng dấu câu nào?
- A. Dấu ngạch ngang
- B. Dấu ngoặc đơn
- C. Dấu phẩy
D. Dấu chấm
Câu 19: Những từ ngữ chỉ đối tượng được liệt kê có thể đặt ở:
- A. Đầu câu, giữa câu
B. Giữa câu, cuối câu
- C. Đầu câu
- D. Cuối câu
Câu 20: Thành phần liệt kê ở cuối câu thường được đặt sau dấu câu nào?
- A. Dấu phẩy
- B. Dấu ba chấm
C. Dấu hai chấm
- D. Dấu chấm phẩy
Câu 21: Trường hợp liệt kê chưa hết các đối tượng, ta sẽ sử dụng:
A. Dấu ba chấm, kí hiệu v.v
- B. Dấu phẩy
- C. Dấu chấm phẩy
- D. Dấu chấm than
Câu 22: Nhờ thành phần chêm xen, lời thơ, lời văn có thể trở nên như thế nào?
A. Giàu ý nghĩa và có tính thẩm mỹ
- B. Giàu tính nhân văn và tinh thần dân tộc
- C. Đạt được những yêu cầu đặt ra của các thể thơ, thể văn
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 23: Bên cạnh việc cung cấp thông tin, biện pháp liệt kê còn có tác dụng gì?
- A. Thể hiện quan niệm khách quan của người viết.
B. Thể hiện cảm xúc, thái độ, cái nhìn của người viết.
- C. Thể hiện những kết quả có thể đạt được của nội dung trình bày trước đó.
- D. Tăng cường tính hiệu quả cho các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu.
Câu 24: Trong trường hợp nào liệt kê có đầy đủ tính chất của một biến pháp tu từ?
- A. Khi liệt kê được dùng để thể hiện quan niệm khách quan của người viết.
B. Khi liệt kê được dùng để thể hiện cảm xúc, thái độ, cái nhìn của người viết.
- C. Khi liệt kê được dùng để thể hiện những kết quả có thể đạt được của nội dung trình bày trước đó.
- D. Khi liệt kê được dùng để tăng cường tính hiệu quả cho các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu.
Câu 25: “Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán – bên ngoài trời nắng gắt – rồi thong thả đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà”.
Đâu là thành phần chêm xen trong câu trên?
- A. Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán
B. Bên ngoài trời nắng gắt
- C. Rồi thong thả đi
- D. Bức tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà
Bình luận