Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 10 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguyễn Dữ là học trò của ai?
- A. Nguyễn Trãi
- B. Nguyễn Du
C. Nguyễn Bỉnh Khiêm
- D. Lê Quý Đôn
Câu 2: Nội dung chính của văn bản Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới là gì?
- A. Thể hiện sự quyền lực, mạnh mẽ và tài giỏi của ba vị thần
- B. Cho thấy niềm tin của con người vào thiên nhiên
- C. Bộc lộ tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của con người dành cho các vị thần
D. Thể hiện cách giải thích sự hình thành thế giới của người cổ đại
Câu 3: Đâu không phải chi tiết nào thể hiện tài viết chữ đẹp của Huấn Cao?
- A. "Hay là cái người mà vùng tỉnh Sơn ta vẫn khen là có cái tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp đó phải không?".
- B. "Chữ ông Huấn đẹp lắm, vuông lắm"
- C. "Có được chữ ông Huấn mà treo là có một vật báu trên đời"
D. “Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: " Kẻ mê muội này xin bái lĩnh ".”
Câu 4: Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
A. Hai
- B. Ba
- C. Bốn
- D. Năm
Câu 5: Bài thơ hai-cư của Chi-ô xuất xứ từ đâu?
A. Ba nghìn thế giới thơm
- B. Một nghìn lẻ một đêm
- C. Ba-sô và thơ hai-cư
- D. Thơ hai-cư Nhật Bản
Câu 6: Giá trị nội dung của tác phẩm Cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ?
- A. Biểu hiện “cái tôi” cá nhân – một “cái tôi” ngông, phóng túng, tự ý thức về tài năng, giá trị đích thực của mình và khao khát được khẳng định giữa cuộc đời.
- B. Thể hiện sự chán ghét của thi nhân đối với cuộc sống tầm thường nơi trần thế.
C. Nỗi lòng riêng tư của tác giả nhưng cũng chan chứa tâm sự yêu nước, thương đời.
- D. Thể hiện tình cảm sâu sắc, chân thành của hai nhà thơ thời Thịnh Đường.
Câu 7: Bài thơ Mùa xuân chín thuộc phong trào thơ nào?
A. Thơ mới
- B. Thơ Cách mạng
- C. Thơ lãng mạng
- D. Thơ hiện thực
Câu 8: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa xuất phát từ nguyên nhân nào?
- A. Tiếng Việt quá giàu và đẹp.
- B. Người viết lạm dụng các từ ngữ.
C. Người viết không hiểu đúng nghĩa của từ ngữ mình dùng.
- D. Người viết chưa ý thức được ngữ cảnh giao tiếp.
Câu 9: “Thương cho công danh học hành, thăng quan tiến chức. Ân sủng lớn nhưng vẫn chưa đủ. Lại được đặt tên ở tháp Nhạn, phong là Rồng hổ, tổ chức yến tiệc linh đình. Triều đình vui mừng vì có được người tài, không có việc gì là không làm được đến mức cao nhất”. Quyền quý nhà vua ban cho các “nho sĩ” trong đoạn văn trên được nhấn mạnh bằng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật?
- A. Danh sách, tin nhắn trùng lặp
- B. Lên danh sách, lên cấp
C. Thông điệp từ, cấu trúc
- D. Tính hai mặt
Câu 10: Giá trị nội dung của văn bản “Yêu và đồng cảm” là?
A. Quan niệm của tác giả về lòng đồng cảm tấm lòng đồng cảm của trẻ em và của tác giả
- B. Ca ngợi tình yêu thương con người quê hương, đất nước
- C. Nỗi nhớ về quê hương và kỉ niệm tuổi thơ
- D. Tình yêu dành cho con người và quê hương
Câu 11: Thể loại của tác phẩm “Chữ bầu lên nhà thơ” là gì?
- A. Văn bản thông tin
B. Nghị luận văn học
- C. Tiểu thuyết
- D. Văn bản tự sự
Câu 12: Mạch lạc trong văn bản là gì?
- A. Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện chủ đề chung xuyên suốt
- B. Mạch lạc là sự rõ ràng về mặt nội dung trong cách triển khai văn bản
C. Các phần đoạn, câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lý, trước sau hô ứng nhằm làm rõ chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc
- D. Câu văn được chọn lọc và lựa chọn phù hợp với ngữ cảnh
Câu 13: Phần thứ nhất của đoạn văn Héc-to từ biệt Ăng-đro-mác nói về điều gì?
A. Hành động và tâm trạng của Ăng-đrô-mác
- B. Tâm trạng và cuộc đời của Ăng-đrô-mác
- C. Hành động và tâm trạng của Héc-to
- D. Chuyện tình của Ăng - đrô - mác với một cô gái Pháp
Câu 14: Sử thi là thể loại như thế nào?
A. Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
- B. Là thể loại văn xuôi có hư cấu, sử dụng nhân vật, hoàn cảnh và sự việc để phản ánh xã hội theo những chủ đề nhất định.
- C. Là văn bản được viết để truyền đạt thông tin, kiến thức
- D. Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,… làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe
Câu 15: Lời trao đổi của nhân vật trong các tác phẩm văn học (nhất là văn xuôi) thường được dẫn bằng cách nào?
- A. Gián tiếp
B. Trực tiếp
- C. Liên kết
- D. Mắt xích
Câu 16: Phần quan trọng nhất trong một vở chèo là gì?
- A. Múa
- B. Hát
C. Kịch bản
- D. Âm nhạc
Câu 17: Văn bản “Nghêu, sò, ốc, hến” do Hoàng Châu Kỳ chỉnh lí năm bao nhiêu?
- A. 1967
- B. 1977
- C. 1987
D. 1957
Câu 18: Nghệ thuật múa rối nước mang đậm đặc trưng?
- A. Của nền công nghiệp Bắc Bộ
- B. Của nền nông nghiệp Nam Bộ
- C. Của nền công nghiệp Nam Bộ
D. Của nền nông nghiệp lúa nước Bắc Bộ
Câu 19: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng phong cách, người viết cần phải làm gì?
- A. Bỏ từ ngữ bị lắp hoặc thay bằng đại từ hay các từ đồng nghĩa.
- B. Tra từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt, từ điển thuật ngữ chuyên ngành có uy tín.
C. Quan tâm đến hoàn cảnh giao tiếp, kiểu loại văn bản, trau dồi vốn từ ngữ để làm cho khả năng biểu đạt trở nên phong phú.
- D. Nắm vững quy tắc ngữ pháp, hiểu được mục đích giao tiếp.
Câu 20: Đâu không phải các lỗi về từ ngữ thường gặp ?
- A. Lỗi lặp từ
- B. Lỗi dùng sai từ
- C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ
D. Sử dụng biện pháp tu từ
Câu 21: Chữa lỗi dùng từ trong câu sau: “Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý bạn An”
A. Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý.
- B. Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý bạn.
- C. Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý An.
- D. Không sửa câu trên được
Câu 22: Câu “mẹ rất quan tâm với việc học tập, sinh hoạt của em”, từ nào sử dụng sai?
- A. Rất
- B. Quan tâm
C. Với
- D. Việc
Câu 23: Đọc câu văn: "Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang tưởng, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công." Trong câu văn trên, từ bị dùng sai là từ nào?
- A. Sự bất công.
B. Hoang tưởng.
- C. Chiến thắng cuối cùng.
- D. Sự công bằng.
Câu 24: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi dùng từ?
A. Tôi rất thích xem phim hài hước Pháp.
- B. Hôm nay nhà có khách hay sao mà ăn uống thịnh soạn thế này hả chị?
- C. Bài thơ gieo vào lòng tôi một nỗi buồn vô cớ.
- D. Tôi yêu thích những bông hoa tulip trước nhà
Câu 25: Từ nào viết đúng chính tả?
- A. lãn mạn
- B. lãng mạng
C. lãng mạn
- D. lãn mạng
Bình luận