Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 10 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu là quê hương của Nguyễn Dữ?
- A. Hà Nội
- B. Cao Bằng
- C. Tây Nguyên
D. Hải Dương
Câu 2: Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới thuộc thể loại nào?
- A. Truyền thuyết
- B. Cổ tích
- C. Truyện ngắn
D. Thần thoại
Câu 3: Tình huống truyện của tác phẩm Chữ người tử tù là
- A. Huấn Cao đứng đầu một cuộc tạo phản chống lại triều đình
B. Cuộc gặp gỡ tình cờ, éo le trở thành tri âm, tri kỉ trong một hoàn cảnh đặc biệt giữa Huấn Cao và quản ngục
- C. Cảnh cho chữ, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có
- D. Viên quan ngục rất ngưỡng mộ, yêu quý một người tử tù vì trước đây có thân tình
Câu 4: Từ nào trong các câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt?
“Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng”
A. Xã tắc
- B. Ngựa đá
- C. Âu vàng
- D. Nghìn thửa
Câu 5: Bài thơ hai-cư của Chi-ô viết về đối tượng nào?
- A. Con người
- B. Đồ vật
- C. Thần thánh
D. Thiên nhiên
Câu 6: Nội dung chính của bốn câu thơ sau:
“Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm
Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm.
Giang gian ba lãng kiêm thiên dũng,
Tái thượng phong vân tiếp địa âm.”
(Cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ)
A. Cảnh mùa thu
- B. Tình thu
- C. Mùa lá rụng
- D. Thu sắp chớm nở hoa
Câu 7: Đâu không phải là nghệ thuật của bài thơ Mùa xuân chín?
- A. Bài thơ nổi bật với bút pháp gợi tả.
- B. Ngôn ngữ tinh tế, giàu liên tưởng.
C. Xây dựng tính cách nhân vật độc đáo.
- D. Các hình ảnh biểu hiện nội tâm.
Câu 8: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ
A. Nhà thơ Cô-ba-y-a-si Ít-sa là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất của thơ hai-cư Nhật Bản.
- B. Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế/ Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tôi?
- C. Văn chương gây ra cho ta những tình cảm ta không có, tạo những tình cảm ta sẵn có.
- D. Văn học sẽ không là gì cả nếu không vì cuộc đời mà có.
Câu 9: Quan hệ lập luận giữa nguyên khí suy và thế nước yếu trong vế câu: nguyên khí suy thì thế nước yếu là quan hệ nào?
A. Điều kiện – kết quả
- B. Nguyên nhân – kết quả
- C. Kết quả - nguyên nhân
- D. Kết quả - điều kiện
Câu 10: Phần thứ hai của văn bản “Yêu và đồng cảm” nói về điều gì?
A. Cách thể hiện và ý nghĩa của đồng cảm
- B. Thông điệp về lòng đồng cảm
- C. Cách lý giải về đồng cảm
- D. Bài học rút ra về lòng đồng cảm
Câu 11: Văn bản “Chữ bầu lên nhà thơ” được trích từ đâu?
A. Đối thoại với đời và thơ
- B. Bài thơ trên ghế đá
- C. 36 bài thơ tình
- D. Thơ Lê Đạt
Câu 12: Đâu không phải điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc?
- A. Câu văn được chọn lọc và lựa chọn phù hợp với ngữ cảnh
- B. Các phần, các đoạn trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lý, trước sau hô ứng nhau nhằm làm chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc
- C. Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt
D. Sử dụng các từ ngữ trau chuốt, quá khó hiểu và mang tính chuyên ngành cao
Câu 13: Bố cục của tác phẩm Héc-to từ biệt Ăng-đro-mác được chia làm mấy phần?
- A. 5 phần
- B. 4 phần
C. 3 phần
- D. 2 phần
Câu 14: Xuất xứ của đoạn trích “Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời”?
- A. Trích trong tập truyện cùng tên
B. Trích trong sử thi Đăm Săn
- C. Trích trong tập thơ cùng tên
- D. Trích trong tập tiểu thuyết cùng tên
Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về lời dẫn gián tiếp?
- A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của hoặc nhân vật
- B. Lời nói của nhân vật được điều chỉnh cho thích hợp
C. Lời nói của nhân vật được trích dẫn nguyên văn
- D. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 16: Nghệ thuật chèo là nghệ thuật tổng hợp, phối hợp nhuần nhuyễn giữa?
- A. nói, hát, âm nhạc.
B. kịch bản, lời hát, động tác múa và âm nhạc.
- C. kịch bản, lời hát, lời nói, múa.
- D. lời hát, múa, âm nhạc.
Câu 17: Tuồng của tác phẩm “Huyện đường” nhằm châm biếm cái gì?
A. Châm biếm sâu sắc nhiều thói tật trong xã hội và lật tẩy bộ mặt xấu xa của một số kẻ thuộc bộ máy cai trị ở địa phương trong xã hội xưa
- B. Châm biếm con người ở xã hội hiện nay
- C. Châm biếm quan lại
- D. Châm biếm vua trị vì
Câu 18: Thể loại của bài “Múa rối nước hiện đại soi bóng tiền nhân” là?
- A. Văn bản
- B. Tiểu thuyết
C. Nghị luận
- D. Kịch
Câu 19: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau?
- A. Thi ca, hội phí, tân binh, khán đài.
- B. Hậu tạ, cường quốc, thiên thư, tái phạm.
- C. Phòng hỏa, bảo mật, thi nhân, hậu đãi.
D. Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng.
Câu 20: Từ nào sau đây có yếu tố "hữu" cùng nghĩa với "hữu" trong "bằng hữu"?
- A. hữu ngạn. (3)
- B. hữu hạn. (2)
- C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
D. hiền hữu. (1)
Câu 21: Từ “viên tịch” để chỉ cái chết của ai?
- A. Nhà vua
B. Vị hoàng thượng
- C. Người rất cao tuổi
- D. Người có công với đất nước
Câu 22: Câu sau có mấy từ Hán Việt:" Các vị bô lão vào yết kiến nhà vua"
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 0
Câu 23: Từ nào là từ Hán Việt trong câu:" Chiến sĩ hải quân rất anh hùng, mạnh mẽ và dũng cảm "
A. chiến sĩ
- B. hải quân
- C. Mạnh mẽ
- D. Dũng cảm
Câu 24: Trong nhiều trường hợp, từ Hán Việt không dùng để làm gì?
- A. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
- B. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
- C. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
D. Nói chuyện thường ngày
Câu 25: Chỉ ra các từ Hán Việt có trong các câu sau:" Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà"
- A. Phụ nữ Việt Nam
- B. Việt Nam
C. Phụ nữ
- D. Việc nhà
Bình luận