Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 9 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu của 8000 nông dân ở đâu?

  • A. Hưng Nguyên (Nghệ An).
  • B. Anh Sơn (Nghệ An).
  • C. Can Lộc (Hà Tĩnh).
  • D. Hương Khê (Hà Tĩnh).

Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?

  • A. Do Nghệ - Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh.
  • B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933.
  • D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ - Tĩnh.

Câu 3: Tháng 6 – 1919, Nguyễn Tất Thành gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu?

  • A. Hội liên hiệp thuộc địa.
  • B. Hội nghị Véc – xai.
  • C. Hội đồng Quốc tế Nông dân.
  • D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.

Câu 4: Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào?

  • A. Thành Lập Đông Dương Cộng sản đảng.
  • B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
  • C. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
  • D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 5: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
  • B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
  • C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
  • D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây là nhân tố chủ quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  • A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao.
  • C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
  • D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh.

Câu 7: Có bao nhiêu quốc gia kí bản Tuyên ngôn Liên hợp quốc (1942)?

  • A. 25 quốc gia.
  • B. 26 quốc gia.
  • D. 28 quốc gia.

Câu 8: Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng vào thời gian nào?

  • A. Tháng 6 năm 1941.
  • B. Tháng 12 năm 1941.
  • C. Tháng 9 năm 1939.
  • D. Tháng 1 năm 1943.

Câu 9: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc bùng nổ vào thời gian nào?

  • A. Ngày 5 – 4 – 1919.
  • B.Ngày 4 – 5 – 1919.
  • C. Ngày 15 – 4 – 1918.
  • D. Ngày 25 – 4 – 1920.

Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?

  • A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản
  • B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
  • C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh
  • D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

Câu 11: Thủ tướng nước Đức năm 1933 là ai?

  • A. Hít – le.
  • B. Ru – dơ – ven.
  • C. Xta – lin.
  • D. Mer – kel.

Câu 12: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?

  • A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.
  • B. Thực hiện Thỏa thuận mới.
  • C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
  • D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.

Câu 13: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa từ năm 1978 là

  • A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
  • B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
  • C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
  • D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.

Câu 14: Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?

  • A. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  • B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
  • C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia. 
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.

Câu 15: Đất nước nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La – tinh?

  • A. Chi – lê.
  • B. Bra – xin.
  • C. Ác – hen – ti – na.
  • D. Cu – ba.

Câu 16: Ngày 1/1/1959, ở khu vực Mĩ La - tinh diễn ra sự kiện gì?

  • A. 13 quốc gia ở vùng Caribe lần lượt giành độc lập.
  • B. Nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Catxtơrô đứng đầu.
  • C. Tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” được thành lập.
  • D. Thu hồi chủ quyền kênh đào Panama.

Câu 17: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

  • A. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới.
  • B. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc.
  • C. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.
  • D. Để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), các nước Tây Âu có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?

  • A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa.
  • B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới.
  • C. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ.
  • D. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa.

Câu 19: Yuri Ga-ga-rin là ai?

  • A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.
  • B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
  • C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.
  • D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-nhích.

Câu 20: Thời điểm đỉnh cao khủng hoảng kinh tế - xã hội của các nước Đông Âu vào năm nào?

  • A. Đầu năm 1987.
  • B. Cuối năm 1987.
  • C. Đầu năm 1988.
  • D. Cuối năm 1988.

Câu 21: Chiến tranh lạnh đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại?

  • A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các vấn đề xã hội bị bỏ quên.
  • B. Các nước đế quốc chi phí có một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn.
  • D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề.

Câu 22: Cuộc chiến tranh nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn Chiến tranh lạnh?

  • A. Chiến tranh xâm lược Mĩ tại Việt Nam ( 1954 - 1975).
  • B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
  • C. Chiến tranh xâm lược của Pháp tại Việt Nam (1945 - 1954).
  • D. Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai là gì?

  • A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
  • B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
  • C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng
  • D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

Câu 24: Cuối năm 1944, có bao nhiêu người dân Việt Nam chết vì nạn đói?

  • A. 1 triệu người.
  • B. 2 triệu người.
  • C. 2,5 triệu người.
  • D. 3 triệu người.

Câu 25: Ngày 9 – 3 - 1945 ở Đông Dương xảy ra sự kiện gì?

  • A. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.
  • B. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ.
  • C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
  • D. Cao trào Kháng Nhật cứu nước bùng nổ.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác