Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 Chân trời bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách để đẩy mạnh công cuộc cải tạo xã hội ở các vùng mới giải phóng ở miền Nam?

  • A. Xóa bỏ giai cấp tư sản mại bản.
  • B. Khuyến khích kinh tế tư nhân và cá thể phát triển.
  • C. Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.
  • D. Cải tạo xí nghiệp tư bản thành các xí nghiệp quốc doanh.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng?

  • A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực.
  • B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết giữa các dân tộc.

Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đường lối đổi mới kinh tế của Đảng?

  • A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cầu nhiều ngành nghề.
  • B. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
  • C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 4: Trong giai đoạn 1976 – 1986, Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện cuộc đấu tranh:

  • A. bảo vệ tổ quốc ở biên giới phía Bắc và Tây Nam.
  • B. bảo vệ tổ quốc ở biên giới Đông Bắc và Tây Bắc.
  • C. chống lại sự xâm nhập của tập đoàn Khơme đỏ.
  • D. chống lại sự tấn công của Trung Quốc ở phía Tây Nam.

Câu 5: Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì ?

  • A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm.
  • B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển.
  • C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân.
  • D. Xây dựng nền văn hóa mới của cách mạng.

Câu 6: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là gì?

  • A. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
  • B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
  • D. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.

Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới?

  • A. Đánh mất bản sắc dân tộc.
  • B. Nguy cơ tụt hậu.
  • C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc.
  • D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới.

Câu 8: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?

  • A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng.
  • B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
  • C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có những chuyển biến mạnh mẽ.
  • D. Để theo kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 9: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì?

  • A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
  • B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
  • C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
  • D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 10: Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) có ý nghĩa gì?

  • A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
  • B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
  • C. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 11: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?

  • A. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước.
  • B. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
  • C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  • D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 12: Sau ngày 30 – 4 – 1975, vẫn tồn tại chính phủ ở miền Nam có tên là:

  • A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Chính phủ Dân chủ cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 13: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

  • A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
  • B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
  • C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
  • D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước.

Câu 14: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • A. Ngày 24-6-1976 đến 3-7-1976.
  • B. Ngày 26-4-1976 đến 3-7-1976.
  • C. Ngày 24-6-1976 đến 7-7-1976.
  • D. Ngày 3-6-1976 đến 24-6-1976.

Câu 15: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã

  • A. đề ra chủ trương giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. đề ra đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. đề ra kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội.

Câu 16: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là:

  • A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Việt Nam Cộng hòa.
  • D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam.

Câu 17: Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?

  • A. Đại hội V (1982).
  • B. Đại hội VI (1990).
  • C. Đại hội V (1986).
  • D. Đại hội VI (1986).

Câu 18: Nội dung nào phản ánh quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI?

  • A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
  • B. Đổi mới về chính trị.
  • C. Đổi mới về văn hóa.
  • D. Đổi mới về kinh tế.

Câu 19: Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố:

  • A. Hồ Chí Minh.
  • B. Sài Gòn.
  • C. Gia Định.
  • D. Biên Hòa.

Câu 20: Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11- 1975 diễn ra sự kiện gì?

  • A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
  • B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
  • C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn.
  • D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.

Câu 21: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì?

  • A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
  • B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
  • C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
  • D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.

Câu 22: Mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo em, một trong những nguyên nhân đó là gì?

  • A. Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Nam - Bắc .
  • B. Vấn đề chất độc màu da cam.
  • C. Vấn đề dò phá bom mìn ở Việt Nam.
  • D. Vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam.

Câu 23: Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung?

  • A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
  • B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
  • C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?

  • A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách
  • B. Trọng tâm cải cách.
  • C. Vai trò của Đảng cộng sản.
  • D. Kết quả cải cách.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác