Giải VBT Lịch sử 9 Chân trời bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991

Giải chi tiết VBT Lịch sử 9 chân trời sáng tạo bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 4 – VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991

BÀI 19 – VIỆT NAM TỪ NĂM 1976 ĐẾN NĂM 1991

Câu 1: Từ năm 1975 đến năm 1991, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân cả nước đã chung tay xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?

Bài giải chi tiết:

- Trong những năm 1975-1976, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- Trong những năm 1975 – 1991, nhân dân Việt Nam luôn kiên quyết đấu tranh để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, ví dụ như:

+ Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975-1979)

+ Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979)

+ Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo

- Từ 1986 đến nay, Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới đất nước và đạt được nhiều thành tựu quan trọng.

Câu 2: Dựa các tư liệu 19.1, 19.2 và thông tin trong bài, hãy nêu những sự kiện liên đến việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Tại sao việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước lại có ý nghĩa quan trọng?

CHƯƠNG 4 – VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991BÀI 19 – VIỆT NAM TỪ NĂM 1976 ĐẾN NĂM 1991

Bài giải chi tiết:

♦ Những sự kiện liên quan đến quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước

- Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- Từ ngày 15 đến ngày 20/ 9/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- Ngày 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

- Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. ⇒ Thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI đã hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

♦ Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

- Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.

- Tạo điều kiện pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, tư tưởng...

- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

- Nâng cao vị thế của Việt Nam, mở ra thời kì mở rộng quan hệ, hợp tác quốc tế.

Câu 3: Hãy lập bảng tóm tắt cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc theo các nội dung sau: Thời gian, địa điểm, nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.

Bài giải chi tiết:

 

Bảo vệ biên giới phía Tây Nam

Bảo vệ biên giới phía Bắc

Thời gian

1975-1979

1979

Địa điểm

Dọc tuyến biên giới phía Tây Nam của Việt Nam

Dọc tuyến biên giới phía Bắc của Việt Nam

Nguyên nhân

Quân Pôn Pốt ở Cam-pu-chia dùng vũ lực khiêu khích, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ Việt Nam

Từ năm 1978, Trung Quốc đơn phương chấm dứt các viện trợ kinh tế, kĩ thuật và có nhiều hành động khiêu khích, xâm phạm ở khu vực biên giới phía Bắc của Việt Nam.

Diễn biến

- 1975, chính quyền Pôn Pốt đã có nhiều hoạt động khiêu khích, xâm phạm chủ quyền của Việt Nam

- Tháng 12-1978, chính quyền Pôn Pốt huy động 19 sư đoàn bộ binh cùng nhiều đơn vị pháo binh, xe tăng đơn phương tấn công Tây Ninh để mở đường tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam

- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, từ ngày 23-12-1978, quân đội Việt Nam mở cuộc tổng phản công.

+ Ngày 17-2-1979, khoảng 60 vạn quân Trung Quốc tấn công dọc tuyến biên giới phía Bắc.

+ Quân dân các tình biên giới phía Bắc đã kiên cường chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

Kết quả

- Tháng 12/1978, quân Pôn Pốt bị quét sạch khỏi bờ cõi Việt Nam.

- 5-3-1979, Trung Quốc phải tuyên bố rút quân.

Ý nghĩa

- Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.

- Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.

- Khẳng định ý chí, quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Câu 4: Hãy cho biết những nét chính về tình hình Việt Nam trong những năm 1976-1985. Đọc tư liệu 19.12, theo em, Đảng đã chỉ ra những khó khăn cơ bản nào trong đời sống xã hội của nhân dân?

CHƯƠNG 4 – VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991BÀI 19 – VIỆT NAM TỪ NĂM 1976 ĐẾN NĂM 1991

Bài giải chi tiết:

♦ Về chính trị

- Sau khi thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

+ Các đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (1976), lần thứ V (1982) đã đề ra và phát triển đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.

+ Hiến pháp mới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua (12-1980);

+ Bộ máy chính quyền trung ương và địa phương tiếp tục được củng cố và kiện toàn,..

- Việt Nam phát triển quan hệ đoàn kết hữu nghị, hợp tác toàn diện, thân thiện với các nước xã hội chủ nghĩa; từng bước thiết lập quan hệ với các nước ASEAN, gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977)..

♦ Về kinh tế

Thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm phát triển kinh tế-xã hội (1976-1980 và 1981-1985), nhân dân Việt Nam đã:

+ Từng bước khắc phục những hậu quả nặng nề của chiến tranh;

+ Khôi phục phần lớn cơ sở công nghiệp, nông nghiệp, giao thông ở miền Bắc và xây dựng lại các vùng nông thôn ở miền Nam;

+ Khai thông giao lưu hàng hoá giữa hai miền Bắc-Nam.

- Các ngành sản xuất trong cả nước được tổ chức theo hướng sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa dựa trên nguyên tắc tập trung. Thành phần kinh tế quốc doanh và tập thể dược tăng cường. Nhiều công trình hạ tầng lớn cũng được xây dựng,

- Tuy nhiên, trong giai đoạn này, sản xuất không đủ cung ứng, đặc biệt là sản xuất lương thực, lạm phát tăng cao và kéo dài.

♦ Về xã hội

- Hoạt động giáo dục, văn hoá được đẩy mạnh để xây dựng nền văn hoá mới và con người mới xã hội chủ nghĩa.

- Mặc dù thu nhập của người dân được cải thiện song đời sống còn gặp nhiều khó khăn, Nhà ở, điều kiện vệ sinh, sinh hoạt văn hoá ở nhiều nơi còn thiếu thốn, nghèo nàn.

Câu 5: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh nào?

Bài giải chi tiết:

Tình hình thế giới:

+ Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

+ Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc bước đầu đạt được nhiều thành tựu.

+ Tác động của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.

+ Từ những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông-Tây đã diễn ra → tạo điều kiện cho các nước mở rộng quan hệ quốc tế.

Tình hình Việt Nam:

+ Những sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985) → Việt Nam lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế và xã hội.

+ Việt Nam đang có những bất lợi trong quan hệ quốc tế (với Mĩ, Trung Quốc, ASEAN,...) → cần phải điều chỉnh chính sách đối ngoại.

→ Đổi mới là quy luật tất yếu của thời đại, là vấn đề sống còn của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 6: Hãy nêu nội dung đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước. Trình bày kết quả, ý nghĩa và hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới từ năm 1986 đến năm 1991.

Bài giải chi tiết:

* Nội dung cụ thể của Đường lối đổi mới đất nước:

-  Kinh tế: 

+  Xoá bỏ mô hình quân li kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.

+  Xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.

+  Kêu gọi đầu tư nước ngoài và mở rộng kinh tế đối ngoại.

-  Chính trị

+  Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

+  Mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

* Kết quả:

- Kinh tế:

+ Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước bắt đầu hình thành.

+ Việc thực hiện tốt Ba chương trình kinh tế (Lương thực, thực phẩm, Hàng tiêu dùng và Hàng xuất khẩu) đã giúp phục hồi sản xuất, tăng trưởng kinh tế, kiềm chế lạm phát,...

- Chính trị:

+ Hoạt động của các tổ chức chính trị được đổi mới theo hướng phát huy dân chủ: tăng cường quyền làm chủ của nhân dân, quyền lực của các cơ quan dân cử,...

+ Quan hệ đối ngoại từng bước được mở rộng, từ đó tạo môi trường thuận lợi hơn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Hạn chế:

- Đất nước lúc này chưa ra khỏi khủng hoảng về kinh tế-xã hội.

- Nền kinh tế phát triển vẫn mất cân đối, chỉ số lạm phát còn ở mức cao.

- Nhiều vấn đề xã hội chưa được giải quyết như: sự bất hợp lí của chế độ tiền lương có dấu hiệu gia tăng, phân hoá giàu-nghèo giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn...

Ý nghĩa: Những thành tựu bước đầu của công cuộc Đổi mới đã khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng trong việc để ra và thực hiện đường lối đổi mới, từ đó, đem lại niềm tin và tạo ra sức mạnh cho nhân dân trong giai đoạn tiếp theo.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Lịch sử 9 chân trời , Giải VBT Lịch sử 9 CTST, Giải VBT Lịch sử 9 bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến

Bình luận

Giải bài tập những môn khác