Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 5 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không là cách để giảm thiệt hại do sâu bướm gây ra?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu.
  • B. Kiểm tra và loại bỏ những lá hoặc hoa bị nhiễm sâu.
  • C. Không nuôi các con thiên địch của sâu bướm.
  • D. Bắt sâu bướm bằng bẫy.

Câu 2: Ở động vật đẻ con, hình dạng của con non với con trưởng thành có đặc điểm gì?

  • A. Con non rất khác con trưởng thành.
  • B. Con non giống với con trưởng thành.
  • C. Con non có thể giống hoặc khác con trưởng thành.
  • D. Con non sau khi được huấn luyện sẽ giống với con trưởng thành.

Câu 3: Ở động vật đẻ con, con non được nuôi bằng sữa mẹ đến khi nào?

  • A. Đến khi con mẹ không còn sữa.
  • B. Đến khi con non phát triển thành con trưởng thành và có thai.
  • C. Đến khi có thể tự kiếm ăn và phát triển thành con trưởng thành.
  • D. Đến khi con mẹ đẻ lứa tiếp theo.

Câu 4: Cây con có thể mọc lên từ

  • A. hạt hoặc từ rễ, thân, lá của cây mẹ.
  • B. hạt hoặc hoa của cây mẹ.
  • C. hạt hoặc hoa, quả, thân, lá của cây mẹ.
  • D. hoa, quả, rễ, thân, lá của cây mẹ.

Câu 5: Yếu tố nào rất cần thiết cho con người và sinh vật nhưng không nhìn thấy được?

  • A. Gió.
  • B. Không khí.
  • C. Mặt Trời.
  • D. Mây.

Câu 6: Vì sao một số vùng ven biển nước ta lại trồng rừng ngập mặn?

  • A. Để bảo vệ con người khỏi mưa, gió bão, sét đánh,…
  • B. Để tránh thú dữ.
  • C. Để tránh lũ.
  • D. Để chắn sóng biển và bảo vệ bờ biển.

Câu 7: Em cần làm gì khi thấy một bạn nam bị người anh họ trêu đùa làm bạn ấy rất khó chịu, bạn ấy chống lại những người anh họ vẫn không buông ra?

  • A. Bỏ qua vì đó là anh em họ.
  • B. Phản đối hành vi đó.
  • C. Bỏ qua vì đó không phải việc của mình.
  • D. Giữ im lặng.

Câu 8: Vì sao có sự thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,…ở tuổi vị thanh niên?

  • A. Do cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục.
  • B. Do chiều cao tăng nhanh.
  • C. Do sự tác động của môi trường.
  • D. Do sự tác động của gia đình và xã hội.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây có nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục?

  • A. Em bị ngã xe và được người lạ đưa vào bệnh viện.
  • B. Cô giáo xoa đầu động viên khi em chưa đạt kết quả học tập như mong muốn.
  • C. Em được các bạn trong lớp khen học giỏi.
  • D. Có người lạ trên mạng xã hội dụ dỗ nghỉ học để đi chơi.

Câu 10: Em cần làm gì khi có người đã làm tổn thương em, sau đó cấm em không được nói với ai về hành vi của họ?

  • A. Giữ bí mật và không nói với ai.
  • B. Nói với người đáng tin cậy về hành vi của người lạ đó.
  • C. Bỏ đi và sẽ nói với người khác nếu có cơ hội.
  • D. Giữ bí mật và trả thù.

Câu 11: Việc làm nào sau đây cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?

  • A. Ít vận động.
  • B. Sử dụng thuốc kích thích.
  • C. Ngủ đúng giờ và đủ giấc.
  • D. Không kiểm soát được cảm xúc.

Câu 12: Việc làm nào sau đây không nên làm để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?

  • A. Xem nhiều máy tính, điện thoại và thức khuya.
  • B. Vệ sinh cá nhân, đặc biệt bộ phận sinh dục ngoài.
  • C. Vui vẻ, quan tâm và chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình.
  • D. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chưa tôn trọng bạn khác giới và cùng giới?

  • A. Cùng nhau dọn dẹp lớp học.
  • B. Giúp các bạn làm bài tập.
  • C. Nghĩ rằng việc trang trí lớp học là của con gái.
  • D. Giúp đỡ bạn khi bạn đến kì kinh nguyệt.

Câu 14: Chi là một bạn nữ, cao 130 cm, thích chơi nhảy dây. Chi có khuôn mặt tròn, đôi mắt to, mũi cao, tóc xoăn. Tính cách của Chi rất ít nói. Sau này, Chi muốn trở thành giáo viên. 

Chi có những đặc điểm sinh học nào?

  • A. Khuôn mặt tròn, mũi cao, tóc xoăn, ít nói.
  • B. Khuôn mặt tròn, mũi cao, tóc xoăn.
  • C. Thích chơi nhảy dây, ít nói, muốn trở thành giáo viên.
  • D. Thích chơi nhảy dây, muốn trở thành giáo viên.

Câu 15: Độ tuổi nào có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội?

  • A. Tuổi thơ ấu.
  • B. Tuổi trưởng thành.
  • C. Tuổi già.
  • D. Tuổi vị thành niên.

Câu 16: Sự thay đổi số lượng thành viên trong nhà bạn nhỏ trong bức tranh là do đâu?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Sự phát triển xã hội.
  • B. Sự sinh sản.
  • C. Sự phát triển kinh tế.
  • D. Sự tiếp nối truyền thống văn hóa.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với mỗi gia đình nếu không có sự sinh sản?

  • A. Sẽ không có người tiếp nối các thế hệ.
  • B. Gia đình trở nên ấm cúng hơn.
  • C. Chi phí sinh hoạt tăng.
  • D. Xã hội phát triển.

Câu 18: Đối với xã hội, sinh sản có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra lực lượng lao động, góp phần xây dựng và phát triển xã hội.
  • B. Tạo ra lực lượng lao động để khai phá những vùng đất mới.
  • C. Giúp duy trì văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Duy trì nòi giống và đảm bảo sự phát triển của xã hội.

Câu 19: Loại quả nào sau đây không dùng để muối chua?

  • A. Nho.
  • B. Dưa chuột.
  • C. Cà pháo.
  • D. Củ cải.

Câu 20: Việc làm nào có thể làm tăng nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh cho con người?

  • A. Làm sạch nơi ở, nơi làm việc.
  • B. Nặn mụn bằng tay.
  • C. Đeo găng tay khi tiếp xúc với đất.
  • D. Sử dụng thức ăn được nấu chín.

Câu 21: Vi khuẩn tả dễ chết trong điều kiện nào sau đây?

  • A. Sát khuẩn.
  • B. Đất ẩm.
  • C. Nước.
  • D. Phân.

Câu 22: Việc súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi gì trong việc phòng bệnh sâu răng?

  • A. Cân bằng nhiệt độ của răng.
  • B. Tạo cảm giác tỉnh táo.
  • C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • D. Loại bỏ thức ăn còn sót lại trong miệng.

Câu 23: Trên 1 cm2 da của người bình thường có bao nhiêu vi khuẩn?

  • A. 40 000 vi khuẩn.
  • B. 4000 vi khuẩn.
  • C. 400 000 vi khuẩn.
  • D. 400 vi khuẩn.

Câu 24: Đâu không phải ý nghĩa của việc rửa tay bằng xà phòng và nước sạch?

  • A. Giảm lượng vi khuẩn dính trên da tay, các đầu móng tay.
  • B. Hạn chế nguy cơ lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh từ tay dính sang đồ ăn.
  • C. Để chân tay luôn trắng sạch và thơm.
  • D. Phòng chống bị lây nhiễm vào cơ thể các bệnh nguy hiểm do vi khuẩn.

Câu 25: Vì sao trong quá trình làm sữa chua cần ủ ấm sữa ở nhiệt độ khoảng 400C đến 500C?

  • A. Để sữa chua tạo ra được nhiều đường.
  • B. Vì vi khuẩn lắc-tíc hoạt động tốt ở khoảng nhiệt độ này.
  • C. Vì cần giữ cho sữa không đạt đến nhiệt độ sôi.
  • D. Vì cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác