Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 5 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ở động vật đẻ trứng, ấu trùng nở ra từ trứng phát triển thành gì?

  • A. Nhộng.
  • B. Con non.
  • C. Con trưởng thành.
  • D. Thai.

Câu 2: Ở động vật đẻ con, con non được nuôi bằng sữa mẹ đến khi nào?

  • A. Đến khi con mẹ không còn sữa.
  • B. Đến khi con non phát triển thành con trưởng thành và có thai.
  • C. Đến khi có thể tự kiếm ăn và phát triển thành con trưởng thành.
  • D. Đến khi con mẹ đẻ lứa tiếp theo.

Câu 3: Động vật đẻ con nào dưới đây đẻ con thường đẻ mỗi lứa nhiều con?

  • A. Nai.
  • B. Hươu cao cổ.
  • C. Sư tử.
  • D. Cá heo.

Câu 4: Hoa bồ công anh thụ phấn bằng cách nào?

  • A. Thụ phấn nhờ côn trùng.
  • B. Thụ phấn nhờ gió.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Thụ phấn nhờ chim.

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên có sẵn trong tự nhiên được con người sử dụng để làm gì?

  • A. Để bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Để bảo vệ môi trường sống.
  • C. Để con người sống hòa hợp với thiên nhiên.
  • D. Để đáp ứng nhu cầu sống và phát triển.

Câu 6: Sinh vật nào có thể sử dụng được sản phẩm của sự phân hủy?

  • A. Thực vật.
  • B. Động vật.
  • C. Vi sinh vật.
  • D. Con người.

Câu 7: Vì sao cần bọc riêng từng loại thực phẩm, để riêng thực phẩm sống và thức ăn đã nấu chín trong tủ lạnh?

  • A. Tránh bị nhiễm mùi tủ lạnh vào thức ăn.
  • B. Tránh vi khuẩn lây lan từ thức ăn này sang thức ăn khác.
  • C. Vì mỗi loại thức ăn cần bảo quản ở mỗi nhiệt độ khác nhau.
  • D. Để giữ màu sắc đẹp cho thức ăn.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng kích thước của vi khuẩn khi nhìn bằng mắt thường?

  • A. Nhỏ như sợi tóc.
  • B. Nhỏ như quả trứng.
  • C. Nhỏ như một dấu chấm.
  • D. Nhỏ không nhìn thấy được.

Câu 9: Món ăn nào sau đây được chế biến bằng cách sử dụng vi khuẩn lắc-tíc?

  • A. Sữa chua.
  • B. Sữa tươi.
  • C. Sữa đặc.
  • D. Sữa không đường.

Câu 10: Sắp xếp các bước sau theo thứ tự làm sữa chua:

1) Ủ ở nhiệt độ khoảng 400C đến 500C trong thời gian từ 8 đến 12 giờ.

2) Cho sữa chua (đã có sẵn vi khuẩn lắc-tíc) vào sữa tươi hoặc sữa đặc đã pha loãng, khuấy đều.

3) Sữa chuyển sang trạng thái đặc, có mùi thơm và vị chua nhẹ.

  • A. 3 – 2 – 1.
  • B. 2 – 3 – 1.
  • C. 1 – 2 – 3.
  • D. 2 – 1 – 3.

Câu 11: Vì sao ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng?

  • A. Vì vi khuẩn trong miệng sẽ tạo ra các chất gây hại cho men răng.
  • B. Vì đồ ngọt có mùi thơm.
  • C. Vì đồ ăn ngọt tạo thành các lỗ thủng.
  • D. Vì khiến răng ê buốt.

Câu 12: Đâu không phải cách phòng tránh bệnh tả?

  • A. Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt
  • B. Uống hoặc tiêm vắc-xin theo chỉ định.
  • C. Xử lí đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật,…
  • D. Ăn rau sống hàng ngày.

Câu 13: Vì sao trong quá trình làm sữa chua cần ủ ấm sữa ở nhiệt độ khoảng 400C đến 500C?

  • A. Để sữa chua tạo ra được nhiều đường.
  • B. Vì vi khuẩn lắc-tíc hoạt động tốt ở khoảng nhiệt độ này.
  • C. Vì cần giữ cho sữa không đạt đến nhiệt độ sôi.
  • D. Vì cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Câu 14: Biện pháp nào dưới đây không giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn?

  • A. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • B. Đảm bảo vệ sinh môi trường sống.
  • C. Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
  • D. Không để riêng từng loại thực phẩm trong hộp kín khi bảo quản trong tủ lạnh.

Câu 15: Sinh sản ở người là gì? 

  • A. Là quá trình gặp nhau và kết hợp giữa trứng và tinh trùng.
  • B. Là quá trình nuôi con và dạy con đến khi trưởng thành.
  • C. Là một vòng đời con người và duy trì xã hội loài người.
  • D. Là tạo ra thế hệ mới, tiếp nối các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ.

Câu 16: Em bé được sinh ra sau bao lâu kể từ khi thụ tinh?

  • A. 8 tháng.
  • B. 9 tháng.
  • C. 10 tháng.
  • D. 12 tháng.

Câu 17: Việc làm nào sau đây không thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình?

  • A. Con cái giúp đỡ cha mẹ nấu cơm.
  • B. Con cháu vui chơi với ông bà.
  • C. Bố mẹ dạy con cái học tập.
  • D. Không dành thời gian để tương tác và trò chuyện với người thân.

Câu 18: Khi ở độ tuổi trong hình vẽ sau, em có thể có những đặc điểm nào dưới đây?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Chiều cao tăng nhanh, cơ quan sinh dục phát triển.
  • B. Có thể tự chăm sóc bản thân; hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo.
  • C. Là lực lượng lao động, sản xuất chủ yếu của gia đình và xã hội.
  • D. Tăng tiết chất nhờn, da xuất hiện mụn trứng cá.

Câu 19: Nam và nữ được phân biệt bởi cơ quan nào?

  • A. Hô hấp.
  • B. Sinh dục.
  • C. Nội tiết.
  • D. Tiêu hóa.

Câu 20: Đặc điểm nào có thể thay đổi theo thời gian?

  • A. Màu tóc.
  • B. Màu mắt.
  • C. Sở thích.
  • D. Chức năng các cơ quan trong cơ thể.

Câu 21: Ở tuổi dậy thì, trẻ em có những thay đổi về

  • A. cơ thể, cảm xúc,…
  • B. đặc điểm xã hội.
  • C. đặc điểm sinh học.
  • D. khả năng vận động.

Câu 22: Việc làm nào sau đây có thể gâymụn trứng cá?

  • A. Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.
  • B. Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên và giữ cho da khô thoáng.
  • C. Chạm tay vào mặt để nặn mụn.
  • D. Ngủ đúng giờ và đủ giấc.

Câu 23: Em cần làm gì khi có người lạ kết bạn trên mạng xã hội, sau đó dụ dỗ, đe dọa cho xem hình ảnh vùng riêng tư và hẹn gặp em ở nơi không an toàn?

  • A. Không kết bạn với người lạ, nếu cố tình gửi những hình đó thì sẽ nói với người tin cậy.
  • B. Giữ bí mật và đến gặp người đó.
  • C. Chia sẻ cho các bạn cùng lớp biết và rủ các bạn đi cùng.
  • D. Bỏ qua và coi như không biết gì.

Câu 24: Đâu không phải cách để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại tình dục?

  • A. Giữ khoảng cách với người lạ.
  • B. Không nhận quà của người lạ.
  • C. Không cho phép người lạ chạm vào vùng riêng tư.
  • D. Đi một mình trong khu vắng vẻ.

Câu 25: Tác dụng của việc sau khi đi vệ sinh, cần lau và thấm bằng giấy vệ sinh mềm hoặc rửa đúng cách là gì?

  • A. Để tuyến bã nhờn hoạt động hiệu quả.
  • B. Tạo môi trường cho vi khuẩn có lợi phát triển.
  • C. Tránh vi khuẩn đi từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục, gây viêm nhiễm.
  • D. Giữ cho sinh dục luôn khô thoáng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác