Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 5 Kết nối bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người

Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người Khoa học 5 kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có mấy giai đoạn phát triển của con người?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 2: Độ tuổi của tuổi thơ ấu nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 3 tuổi.
  • B. Dưới 6 tuổi.
  • C. Dưới 9 tuổi.
  • D. Dưới 12 tuổi.

Câu 3: Tuổi vị thành niên là gì?

  • A. Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn.
  • B. Là giai đoạn chuyển tiếp từ người lớn sang người già.
  • C. Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 20 tuổi.
  • D. Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 30 tuổi.

Câu 4: Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên là 

  • A. tuổi già.
  • B. tuổi trưởng thành.
  • C. tuổi thơ ấu.
  • D. tuổi dậy thì.

Câu 5: Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí là đặc điểm nổi bật của lứa tuổi nào?

  • A. Tuổi thơ ấu.
  • B. Tuổi trưởng thành.
  • C. Tuổi vị thành niên.
  • D. Tuổi già.

Câu 6: Khi con người bước vào tuổi già, sức khỏe và sự nhạy bén có đặc điểm gì?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Ngắn dần.
  • D. Phát triển mạnh mẽ.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không xuất hiện của nam ở tuổi dậy thì?

  • A. Xuất hiện râu.
  • B. Ngực nở rộng hơn.
  • C. Giọng nói trầm hơn.
  • D. Xuất hiện kinh nguyệt.

Câu 8: Độ tuổi nào có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội?

  • A. Tuổi thơ ấu.
  • B. Tuổi trưởng thành.
  • C. Tuổi già.
  • D. Tuổi vị thành niên.

Câu 9: Để giữ gìn sức khỏe, kéo dài tuổi thọ, người già nên làm gì?

  • A. Tham gia các hoạt động phù hợp, kết hợp rèn luyện thân thể.
  • B. Tham gia các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội.
  • C. Tham gia vào các lớp học.
  • D. Tham gia các hoạt động mạnh để rèn luyện sức khỏe.

Câu 10: Vì sao có sự thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,…ở tuổi vị thanh niên?

  • A. Do cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục.
  • B. Do chiều cao tăng nhanh.
  • C. Do sự tác động của môi trường.
  • D. Do sự tác động của gia đình và xã hội.

Câu 11: Tuổi dậy thì ở nữ bắt đầu từ khoảng thời gian nào?

  • A. 7 đến 12 tuổi.
  • B. 8 đến 13 tuổi.
  • C. 9 đến 14 tuổi.
  • D. 10 đến 15 tuổi.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật nào giúp phân biệt con người ở các giai đoạn phát triển khác nhau của cuộc đời?

  • A. Ngoại hình, tính cách, thể chất.
  • B. Ngoại hình, thể chất và vai trò, trách nhiệm với gia đình, xã hội.
  • C. Thể chất, tâm lí và vai trò, trách nhiệm với gia đình, xã hội.
  • D. Chiều cao, cân nặng và suy nghĩ.

Câu 13: Việc làm nào sau đây không thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình?

  • A. Con cái giúp đỡ cha mẹ nấu cơm.
  • B. Con cháu vui chơi với ông bà.
  • C. Bố mẹ dạy con cái học tập.
  • D. Không dành thời gian để tương tác và trò chuyện với người thân.

Câu 14: Chiều cao tăng rất nhanh, cơ quan sinh dục phát triển, xuất hiện lông nách, lông mu, gia tăng tiết chất nhờn ở da,…là những đặc điểm của độ tuổi nào?

  • A. Tuổi thơ ấu.
  • B. Tuổi trưởng thành.
  • C. Tuổi già.
  • D. Tuổi vị thành niên.

Câu 15: Khi ở độ tuổi trong hình vẽ sau, em có thể có những đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Chiều cao tăng nhanh, cơ quan sinh dục phát triển.
  • B. Có thể tự chăm sóc bản thân; hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo.
  • C. Là lực lượng lao động, sản xuất chủ yếu của gia đình và xã hội.
  • D. Tăng tiết chất nhờn, da xuất hiện mụn trứng cá.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác