Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 5 Kết nối bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh

Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh Khoa học 5 kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nếu không được điều trị, lỗ sâu răng lớn có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Hỏng răng, vỡ răng, mất răng.
  • B. Đau nướu.
  • C. Hôi miệng.
  • D. Nhiệt miệng.

Câu 2: Nguyên nhân gây bệnh tả là gì?

  • A. Do vi-rút tả.
  • B. Do vi khuẩn tả.
  • C. Do vi khuẩn lắc-tíc.
  • D. Do ăn uống không vệ sinh.

Câu 3: Vì sao lỗ sâu răng gây đau răng?

  • A. Do viêm tủy răng.
  • B. Do răng bị vỡ.
  • C. Do men răng bị yếu.
  • D. Do viêm ngà răng.

Câu 4: Đâu là biểu hiện của bệnh tả?

  • A. Đau bụng âm ỉ kéo dài, đi ngoài, nôn mửa.
  • B. Đầy bụng, sôi bụng, đi ngoài, nôn mửa.
  • C. Táo bón, nôn mửa, ợ hơi.
  • D. Đau răng, đầy bụng, đi ngoài, nôn mửa.

Câu 5: Nguyên nhân gây bệnh sâu răng là gì?

  • A. Do viêm tủy.
  • B. Do di truyền.
  • C. Do vi-rút.
  • D. Do vi khuẩn.

Câu 6: Đâu không phải biểu hiện của người bị bệnh sâu răng?

  • A. Răng ê buốt khi nhai.
  • B. Nôn mửa liên tục.
  • C. Răng ê buốt khi ăn thức ăn nóng hoặc lạnh.
  • D. Răng đau nhức thường xuyên.

Câu 7: Đâu không phải nguyên nhân có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng?

  • A. Ăn, uống nhiều đồ ngọt.
  • B. Thức ăn bám trên răng.
  • C. Chải răng đúng cách hằng ngày.
  • D. Ăn, uống đồ lạnh.

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây không gây bệnh tả?

  • A. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • B. Không đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc người bị bệnh tả.
  • C. Dùng tay bị nhiễm vi khuẩn tả tiếp xúc trực tiếp với thức ăn.
  • D. Ruồi mang theo vi khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn.

Câu 9: Đi ngoài liên tục, nhiều lần, khó kiềm chế có thể là dấu hiện của bệnh gì?

  • A. Sâu răng.
  • B. Táo bón.
  • C. Bệnh tả.
  • D. Cúm A.

Câu 10: Cấu tạo của răng không bao gồm 

  • A. men răng.
  • B. ngà răng.
  • C. tủy răng.
  • D. nướu.

Câu 11: Đâu không phải cách phòng tránh bệnh sâu răng?

  • A. Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
  • B. Chải răng đúng cách sau khi ăn.
  • C. Ăn đồ ngọt, nước uống có ga.
  • D. Khám răng và lấy cao răng định kì.

Câu 12: Đâu không phải cách phòng tránh bệnh tả?

  • A. Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt
  • B. Uống hoặc tiêm vắc-xin theo chỉ định.
  • C. Xử lí đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật,…
  • D. Ăn rau sống hàng ngày.

Câu 13: Vi khuẩn tả dễ chết trong điều kiện nào sau đây?

  • A. Sát khuẩn.
  • B. Đất ẩm.
  • C. Nước.
  • D. Phân.

Câu 14: Việc súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi gì trong việc phòng bệnh sâu răng?

  • A. Cân bằng nhiệt độ của răng.
  • B. Tạo cảm giác tỉnh táo.
  • C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • D. Loại bỏ thức ăn còn sót lại trong miệng.

Câu 15: Vì sao ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng?

  • A. Vì vi khuẩn trong miệng sẽ tạo ra các chất gây hại cho men răng.
  • B. Vì đồ ngọt có mùi thơm.
  • C. Vì đồ ăn ngọt tạo thành các lỗ thủng.
  • D. Vì khiến răng ê buốt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác