Siêu nhanh giải bài 20 Khoa học 5 Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 20 Khoa học 5 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Khoa học 5 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học 5 Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 20. VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH

Mở đầu: Vì sao mỗi ngày cần chải răng sau khi ăn?

Giải rút gọn:

Vi khuẩn trong khoang miệng sử dụng đường, tinh bột từ thức ăn, tiết ra các chất có hại, phá hủy men răng, ngà răng,... tạo thành các lỗ thủng, gây sâu răng. 

Luyện tâp, vận dụng

Câu 1: Quan sát hình 2.

- Nêu những dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng.

- Kể những dấu hiệu khác của bệnh sâu răng mà em biết.

Giải rút gọn:

- Những dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng: Đau răng, lỗ đen trên răng.

- Kể những dấu hiệu khác của bệnh sâu răng mà em biết.

  • Đau răng khi ăn đồ ngọt hoặc nóng lạnh.

  • Nhạy cảm khi ăn uống.

  • Đau răng khi cắn hoặc nhai.

  • Sưng nướu và đau khi chạm vào vùng xung quanh răng bị sâu.

  • Mùi hôi từ miệng 

Câu 2: Quan sát hình 3 và cho biết:

+ Nguyên nhân gây bệnh sâu răng.

+ Nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng.

- Kể một số nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng.

Giải rút gọn:

+ Nguyên nhân gây bệnh sâu răng: Vi khuẩn

+ Nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng: Ăn uống nhiều đồ ngọt, thức ăn bám trên răng, ăn, uống đồ lạnh.

+ Nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng:

  • Tiêu thụ thức ăn và đồ uống có đường và tinh bột nhiều, nhất là đồ ngọt, đồ uống có ga, và thức ăn nhanh.

  • Không vệ sinh răng miệng đúng cách hoặc không đánh răng hàng ngày.

Câu 3: Quan sát hình 4, nêu một số việc nên làm, không nên làm để phòng tránh bệnh sâu răng. 

Giải rút gọn:

- Nên: Đánh răng đúng cách hàng ngày

- Không nên: Ăn đồ ngọt vào buổi tối.

Luyện tập, vận dụng 

Câu 1: Vì sao ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng? 

Giải rút gọn:

Vì vi khuẩn trong miệng sẽ sử dụng đường trong thức ăn để sản xuất axit. Axit này có thể làm hại men răng, gây ra sự phân huỷ và làm hỏng cấu trúc bề mặt của răng, dẫn đến sự hình thành sâu răng. 

Câu 2: Theo em, việc súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi gi ? 

Giải rút gọn:

Súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi bởi nó giúp loại bỏ thức ăn dư thừa trong miệng, giảm nguy cơ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây hại cho răng.

Câu 3: Nêu một số việc cần làm để phòng bệnh sâu răng. 

Giải rút gọn:

  • Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày, sau khi thức dậy và trước khi đi ngủ.

  • Sử dụng chỉ nha khoa hoặc sợi dây răng để làm sạch kẽ răng hàng ngày.

  • Hạn chế tiêu thụ đồ ngọt và đồ uống có đường.

  • Đi kiểm tra răng định kỳ và điều trị các vấn đề về răng sớm.

2. BỆNH TẢ

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Quan sát hình 5 và cho biết người mắc bệnh tả có những dấu hiệu gì? 

Giải rút gọn:

Ban đầu, người bệnh có biểu hiện đầy bụng, sôi bụng, sau đó là đi ngoài, nôn nhiều gây mất nước, mệt lả.

Câu 2: Quan sát hình 6 và cho biết nguyên nhân gây bệnh tả.

Kể một số nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tả.

Giải rút gọn:

- Nguyên nhân gây bệnh tả:

a) Sử dụng thức ăn, chưa được nấu chín có chứa vi khuẩn tả

b) Không đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc người bị bệnh tả

c) Tay bị nhiễm vi khuẩn tả tiếp xúc trực tiếp với thức ăn

d) Ruồi mang theo vì khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn

- Một số nguyên nhân khác:

+ Tiếp xúc gần với động vật hoang dã hoặc với các loài động vật nuôi không được kiểm soát vệ sinh 

+ Sống hoặc làm việc trong môi trường ô nhiễm

+ Không tuân thủ vệ sinh cá nhân, bao gồm rửa tay sau khi đi vệ sinh hoặc trước khi chuẩn bị thức ăn

+ Sử dụng nước ô nhiễm hoặc nước không đảm bảo vệ sinh để uống hoặc sử dụng cho các nhu cầu sinh hoạt 

Câu 3: Từ những nguyên nhân trên, đề xuất một số việc cần làm để phòng tránh lây nhiễm bệnh tả. 

Giải rút gọn:

  • Chế biến thức ăn đúng cách: Đảm bảo thức ăn được nấu chín kỹ trước khi tiêu thụ để tiêu diệt vi khuẩn tả.

  • Đeo khẩu trang và găng tay: Khi chăm sóc người mắc bệnh tả hoặc khi tiếp xúc với các vật dụng có thể bị nhiễm bệnh, như thức ăn chưa nấu chín.
  • Thực hiện vệ sinh cá nhân: Rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước sạch, đặc biệt sau khi đi vệ sinh hoặc trước khi chuẩn bị thức ăn.
  • Kiểm soát ruồi: Đảm bảo môi trường sống và làm việc sạch sẽ để hạn chế sự xuất hiện của ruồi, một trong những yếu tố chính gây lây nhiễm bệnh tả.
  • Kiểm soát động vật: Hạn chế tiếp xúc gần với động vật hoang dã hoặc động vật nuôi không kiểm soát vệ sinh, có thể tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm bệnh tả.

Luyện tập, vận dụng

Những việc làm nào trong sinh hoạt hằng ngày của em và người thân có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn tả? Em và người thân cần thay đổi thói quen gì để phòng tránh bệnh tả? 

Giải rút gọn:

Một số việc làm trong sinh hoạt hằng ngày có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn tả:

  1. Sử dụng thực phẩm không đảm bảo vệ sinh: Ăn thực phẩm chưa được nấu chín hoặc chưa được chế biến đúng cách có thể chứa vi khuẩn tả.

  2. Không tuân thủ vệ sinh cá nhân: Không rửa tay đúng cách sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn và sau khi tiếp xúc với động vật hoặc môi trường ô nhiễm có thể làm tăng nguy cơ lây nhiễm.

  3. Tiếp xúc với động vật hoang dã hoặc động vật nuôi không kiểm soát vệ sinh.

  4. Sử dụng nước không đảm bảo vệ sinh: Uống nước không sạch hoặc không được đun sôi có thể là nguồn lây nhiễm bệnh tả.

Để phòng tránh bệnh tả, em và người thân có thể thực hiện các biện pháp sau:

  1. Đảm bảo thực phẩm được nấu chín kỹ trước khi tiêu thụ.

  2. Rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước sạch, đặc biệt sau khi đi vệ sinh, trước khi chuẩn bị thức ăn và sau khi tiếp xúc với động vật hoặc môi trường ô nhiễm.

  3. Kiểm soát động vật: Hạn chế tiếp xúc gần với động vật hoang dã hoặc động vật nuôi không kiểm soát vệ sinh.

  4. Sử dụng nước sạch: Chỉ sử dụng nước uống và nước dùng nấu ăn từ nguồn nước sạch và đã được đun sôi.                                                        


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Khoa học 5 Kết nối tri thức bài 20, Giải bài 20 Khoa học 5 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 20 Khoa học 5 Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác