Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 8 Kết nối Bài 32 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 4 Bài 32 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở ngườii - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

  • A. 1 – 2 giờ
  • B. 3 – 6 giờ
  • C. 6 – 8 giờ
  • D. 10 – 12 giờ

Câu 2: Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?

  • A. Hồi tràng
  • B. Hỗng tràng
  • C. Dạ dày
  • D. Tá tràng

Câu 3: Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?

  • A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
  • B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
  • C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Độ acid cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu

  • A. đóng tâm vị.
  • B. mở môn vị.
  • C. đóng môn vị.
  • D. mở tâm vị.

Câu 5: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng long ruột
  • B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặ cgiúplàm tăng diện tích bề mặt ruột non lên
  • C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 6: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan

  • A. Răng, lưỡi, cơ má.
  • B. Răng và lưỡi
  • C. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
  • D. Răng, lưỡi, cơ môi.

Câu 7: Sự kiện nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn? 

  • A. Lưỡi nâng lên
  • B. Khẩu cái mềm hạ xuống
  • C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hóa
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Loại dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non?

  • A. Dịch tuỵ 
  • B. Dịch ruột
  • C. Dịch mật
  • D. Dịch vị

Câu 9: Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng?

  • A. Nước
  • B. Lipid
  • C. Vitamin
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?

  • A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
  • B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
  • C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
  • D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Câu 11: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?

  • A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
  • B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
  • C. Ăn chậm, nhai kĩ
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12: Qua tiêu hoá, lipid sẽ được biến đổi thành

  • A. glicerol và vitamin.
  • B. glicerol và amino acid.
  • C. nucleotit và amino acid.
  • D. glicerol và acid béo.

Câu 13: Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá?

  • A. Vitamin
  • B. Ion khoáng
  • C. Gluxit
  • D. Nước

Câu 14: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?

  • A. Lớp dưới niêm mạc
  • B. Lớp niêm mạc
  • C. Lớp cơ
  • D. Lớp màng bọc

Câu 15: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là

1. Tiết dịch vị.
2. Tiết nước bọt
3. Tạo viên thức ăn
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
5. Nuốt
6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.

Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là

  • A. 1,2,4,6
  • B. 1,4,6,7
  • C. 2,4,5,7
  • D. 1,4,6,7

Câu 16: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?

  • A. Vitamin B1
  • B. Vitamin E
  • C. Vitamin C
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 17: Loại đồ ăn/ thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá?

  • A. Nước giải khát có ga
  • B. Xúc xích
  • C. Lạp xưởng
  • D. Khoai lang 

Câu 18: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Thực quản

Câu 19: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

  • A. mắc bệnh sởi.
  • B. nhiễm giun sán.
  • C. mắc bệnh lậu.
  • D. nổi mề đay.

Câu 20: Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?

  • A. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
  • B. Căng thẳng thần kinh kéo dài
  • C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác