Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 8 Kết nối Bài 34 Hệ hô hấp ở người

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 4 Bài 34 Hệ hô hấp ở người - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?

  • A. Phế quản
  • B. Khí quản
  • C. Thanh quản
  • D. Họng

Câu 2: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

  • A. 500 – 700 ml.
  • B. 1200 – 1500 ml.
  • C. 800 – 1000 ml.
  • D. 1000 – 1200 ml.

Câu 3: Khi chúng ta thở ra thì

  • A. cơ liên sườn ngoài co.
  • B. cơ hoành co.
  • C. thể tích lồng ngực giảm.
  • D. thể tích lồng ngực tăng.

Câu 4: Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp đó là

  • A. Bụi
  • B. Nitrogen oxide
  • C. Vi sinh vật gây bệnh
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng

  • A. dung tích sống của phổi.
  • B. lượng khí cặn của phổi.
  • C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
  • D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

Câu 6: Đường dẫn khí có chức năng gì? 

  • A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
  • B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
  • C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi
  • D. Bảo vệ hệ hô hấp

Câu 7: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
  • B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
  • C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
  • D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 8: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế

  • A. bổ sung.
  • B. chủ động.
  • C. thẩm thấu.
  • D. khuếch tán.

Câu 9: Nhịp hô hấp là

  • A. Số lần cử động hô hấp được trong 1 giây
  • B. Số lần cử động hô hấp được trong 1 phút
  • C. Số lần hít vào được trong 1 phút
  • D. Số lần thở ra được trong 1 phút

Câu 10: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?

  • A. Sử dụng khí nitrogen và loại thải khí carbonic
  • B. Sử dụng khí carbonic và loại thải khí oxygen
  • C. Sử dụng khí oxygen và loại thải khí carbonic
  • D. Sử dụng khí oxygen và loại thải khí nitrogen

Câu 11: Phổi người trưởng thành có khoảng

  • A. 200 – 300 triệu phế nang.
  • B. 800 – 900 triệu phế nang.
  • C. 700 – 800 triệu phế nang.
  • D. 500 – 600 triệu phế nang.

Câu 12: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác?

  • A. Khí quản
  • B. Thanh quản
  • C. Phổi
  • D. Phế quản

Câu 13: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

  • A. Thanh quản
  • B. Thực quản
  • C. Khí quản
  • D. Phế quản

Câu 14: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

  • A. họng và phế quản.
  • B. phế quản và mũi.
  • C. họng và thanh quản
  • D. thanh quản và phế quản.

Câu 15: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?

  • A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
  • B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
  • C. Nói không với thuốc lá
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 16: Đâu là nguyên nhân gây bệnh lao phổi?

  • A. Không khí ô nhiễm
  • B. Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis
  • C. Virus
  • D. Nấm

Câu 17: Chất nào sau đây làm tê liệt lớp long rung trong phế quản, gairm hiệu quả lọc sạch không khí, chất này còn làm tăng nguy cơ ung thư phổi?

  • A. Nicotine
  • B. Hormon
  • C. Caffein
  • D. Heroin

Câu 18: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?

  • A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
  • B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
  • C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
  • D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 19: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang? 

  • A. Nhằm tăng lượng khí hít vào
  • B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
  • C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi
  • D. Giúp thở sâu hơn

Câu 20: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ bị mắc bệnh bụi phổi cao? 

  • A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
  • B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
  • C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
  • D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác