Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 34 Hệ hô hấp ở người

Giải siêu nhanh bài 34 Hệ hô hấp ở người sách khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP

Câu 1: Đọc thông tin kết hợp hình 34.1 trang 142, nêu tên các cơ quan của hệ hô hấp, đặc điểm và chức năng của mỗi cơ quan.

Trả lời:

Cơ quan của hệ hô hấp

Đặc điểm

Chức năng

Mũi

Có nhiều lông mũi, lớp niêm mạc tiết chất nhầy và có lớp mao mạch dày đặc

Ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi

Họng

Có tuyến amidan, là nơi tập trung các tế bào lympho 

Tiêu diệt vi khuẩn trong không khí trước khi vào phổi 

Thanh quản

Có nắp thanh quản

Đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn

Khí quản

Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy và lông rung chuyển động liên tục

Dẫn khí từ ngoài vào phổi, chất  nhầy và lông rung giúp đẩy vật lạ ra khỏi đường hô hấp

Phế quản và tiểu phế

Có dạng ống, chia nhỏ dẫn quản để đi vào từng phế nang

Dẫn khí vào phổi rồi đến phế nang

Phế nang

Được bao bọc bởi hệ thống mạch máu dày đặc

Nơi diễn ra quá trình trao đổi khí tại phổi

Câu 2: Quan sát hình 34.2 trang 143, mô tả hoạt động của cơ xương và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi cử động hô hấp

Trả lời:

* Làm tăng thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng.

+ Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.

* Làm giảm thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.

+ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.

Câu 3: Quan sát hình 34.3 trang 143 mô tả sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

Trả lời:

+ Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và từ máu vào không khí phế nang.

+ Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào, từ tế bào vào máu.

Câu 4: Trình bày sự phổi hợp chức năng của mỗi cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp

Trả lời:

Mũi ngăn bụi, làm ẩm và làm ấm không khí vào phổi; thanh quản có nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn, ngăn không cho thức ăn đi vào đường dẫn khí; khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có nhiều lông rung chuyển động liên tục dẫn khí từ ngoài vào và giúp đẩy dị vật ra khỏi đường hô hấp; phế quản và tiểu phế quản dẫn khí vào phổi rồi đến phế nang; phế nang được bao bọc bởi hệ thống mạch máu dày đặc giúp quá trình trao đổi khí diễn ra được dễ dàng.

II. MỘT SỐ BỆNH VỀ PHỔI, ĐƯỜNG HÔ HẤP

Câu 1: Đọc thông tin và thảo luận, nêu nguyên nhân gây bệnh về phổi và đường hô hấp; vận dụng những hiểu biết về các bệnh, nêu biện pháp phòng chống bệnh để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.

Trả lời:

Nguyên nhân gây bệnh về phổi và đường hô hấp:

  • Do nhiễm trùng: là nguyên nhân thường gặp nhất. 

  • Bệnh hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, mắc bệnh hệ thống, bệnh xơ nang, viêm màng ngoài tim,...

  • Ung thư phổi,...

  • Chấn thương...

  • Thay đổi khí hậu

Biện pháp phòng chống:

Tiêm phòng vắc xin là biện pháp hiệu quả song cần tiêm chủ động hàng năm để cập nhật các chủng virus bệnh mới. 

Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, dùng nước muối súc họng hàng ngày. Hạn chế dùng tay chạm lên mặt, miệng, mũi,...

Bỏ thói quen hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc lá để bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh.

Câu 2: Điều tra một số bệnh về đường hỏ hấp trong trường học hoặc địa phương, số lượng người mắc và đề xuất biện pháp phòng chống bệnh rồi hoàn thành thông tin điều tra theo mẫu Bảng 34.1 trang 144.

Trả lời:

Tên bệnh

Số lượng người mắc

Biện pháp phòng chống

Viêm họng

13/100

- Tránh tiếp xúc với những người đang bị viêm họng, bệnh đường hô hấp.

- Thường xuyên sử dụng khẩu trang khi ra đường và khi làm việc trong môi trường ô nhiễm.

- Vệ sinh răng miệng và cổ họng hằng ngày.

- Giữ ấm cơ thể và cổ họng vào thời tiết lạnh, giao mùa; tránh đồ ăn quá lạnh, cay, cứng.

- Vệ sinh môi trường sống thường xuyên.

- Duy trì thể dục thể thao hằng ngày, bổ sung đủ nước, ăn uống đủ chất để tăng cường sức đề kháng.

Viêm mũi

9/100

- Đối với viêm mũi dị ứng: hạn chế tối đa việc tiếp xúc với các chất gây dị ứng và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Đối với viêm mũi không dị ứng: tránh xa tác nhân gây bệnh, không lạm dụng thuốc thông mũi, vệ sinh mũi đúng cách,…

Viêm phổi

6/100

- Tiêm phòng.

- Tăng cường vệ sinh cá nhân 

- Không hút thuốc lá.

- Giữ ấm cơ thể vào thời tiết lạnh, giao mùa.

- Tăng cường hệ miễn dịch 

Lao phổi

2/100

- Tiêm phòng bệnh lao phổi.

- Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân lao.

- Đeo khẩu trang thường xuyên khi đi ra ngoài hoặc tiếp xúc đông người;…

- Thường xuyên mở cửa cho không khí trong phòng thông thoáng.

- Thực hiện lối sống lành mạnh 

III. THUỐC LÁ VÀ TÁC HẠI CỦA KHÓI THUỐC LÁ

Câu 1: Làm việc nhóm đưa ra quan điểm của bản thân về việc nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá.

Trả lời:

Không nên, vì:

– Ảnh hưởng sức khỏe: Họng, phổi, tim mạch… dẫn đến tử vong sớm.

=> Ung thư, đột quỵ, đột tử.

– Kinh tế gia đình: 20.000 VND/bao thuốc lá Vina thiệt hại đến vấn đề kinh tế.

– Đạo đức: nêu gương xấu, sa vào tệ nạn xã hội,…

– Môi trường không lành mạnh, thiếu văn hóa, ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai và mọi người xung quanh.

–Ảnh hưởng lớn đến xã hội, môi trường xung quanh.

Câu 2: Thiết kế một áp phích (poster) tuyên truyền không hút thuốc lá.

Trả lời:

Thiết kế một áp phích (poster) tuyên truyền không hút thuốc lá.

IV. THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO, CẤP CỨU NGƯỜI ĐUỐI NƯỚC

Câu 1: Nêu ý nghĩa của việc bịt mũi nạn nhân trong phương pháp hà hơi thổi ngạt.

Trả lời:

Giúp khí được thổi qua miệng nạn nhân không thoát ra ngoài qua mũi mà đi vào đường hô hấp và phổi của nạn nhân, giúp nạn nhân phục hồi sự hô hấp bình thường. 

Câu 2: Tại sao phải dùng tay ấn vào ngực trong phương pháp ấn lồng ngực.

Trả lời:

$\Rightarrow $ Tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực, giúp phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân.

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, giải khoa học tự nhiên 8 KNTT, giải KHTN 8 KNTT, Giải KHTN 8 bài 34 Hệ hô hấp ở người

Bình luận

Giải bài tập những môn khác