Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 11 Muối
Giải siêu nhanh bài 11 Muối sách khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. KHÁI NIỆM
Quan sát bảng 11.1 Trang 48 và thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
Trả lời:
Khác nhau: phân tử acid gồm các nguyên tử H liên kết với anion gốc acid còn với phân tử muối, nguyên tử H được thay bằng nguyên tử kim loại.
Đặc điểm chung: có acid là chất tham gia, muối là sản phẩm tạo thành.
Câu 2: Nhận xét cách gọi tên muối.
Trả lời:
Cách gọi tên: Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + Tên gốc acid
Câu 3: Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.
Trả lời:
potassium sulfate: K2SO4.
sodium hydrogensulfate: NaHSO4
sodium hydrogencarbonate: NaHCO3
sodium chloride: NaCl
sodium nitrate: NaNO3
calcium hydrogenphosphate: CaHPO4
magnesium sulfate: MgSO4
copper(II) sulfate: CuSO4
Câu 4: Gọi tên các muối sau: AlCl3, KCl, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.
Trả lời:
AlCl3: Aluminum chloride
KCl: Potassium Chloride
Al2(SO4)3: Aluminium sulfate
MgSO4: Magnesium sulfate
NH4NO3: Ammonium nitrate
NaHCO3: Sodium hydrogen carbonate
Câu 5: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4.
Trả lời:
PTHH: 2KCl + MgSO4 $\rightarrow $ K2SO4 + MgCl2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu:
Câu 1: Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.
Trả lời:
(1) Fe + CuSO4 $\rightarrow $ FeSO4 + Cu
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đồng đỏ phủ lên bề mặt.
(2) BaCl4 + H2SO4 $\rightarrow $ 2HCl + BaSO4↓
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch.
(3) BaCl2 + Na2SO4 $\rightarrow $ BaSO4 ↓ + 2NaCl
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch.
(4) CuSO4 + NaOH $\rightarrow $ Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh lam không tan trong dung dịch.
Câu 2: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
Trả lời:
Muối + kim loại $\rightarrow $ Muối mới + kim loại mới
Muối + acid $\rightarrow $ muối mới + acid mới
Muối + muối $\rightarrow $ 2 muối mới
Muối + base $\rightarrow $ muối mới + base mới
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa (không tan)
Câu 3: Trong dung dịch giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.
Trả lời:
| Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 |
Cu(NO3)2 | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
BaCl2 | Phản ứng | Không phản ứng | Phản ứng | Không phản ứng |
HNO3 | Phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
PTHH
Na2CO3 + BaCl2 $\rightarrow $ 2NaCl + BaCO3(↓)
Na2SO4 + BaCl2 $\rightarrow $ 2NaCl + BaSO4(↓)
Na2CO3 + 2HNO3$\rightarrow $ 2NaNO3 + CO2 ↑ + H2O
V. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
Câu 1: Dựa vào sơ đồ hình 11.2 Trang 52 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hóa học minh họa
Trả lời:
Oxide base + acid $\rightarrow $ Muối | Base $\rightarrow $ Muối | Muối + base $\rightarrow $ Base |
MgO + H2SO4 $\rightarrow $ MgSO4 + H2O | Cu(OH)2 + 2HCl $\rightarrow $ CuCl2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH$\rightarrow $ 3NaCl + Fe(OH)3↓ 2NaOH+CO2$\rightarrow $Na2CO3+H2O | CuSO4 + 2NaOH $\rightarrow $ Cu(OH)2 + Na2SO4 |
Oxide acid + base $\rightarrow $ Muối | Acid $\rightarrow $ Muối | Muối + acid $\rightarrow $ Acid |
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH→ NaHSO2 | H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2↑ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl | AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận