Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Giải siêu nhanh bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học sách khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Câu 1: Giải thích tại sao khối lượng carbon đioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen

Trả lời:

Vì trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử C và O thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tổ hoá học vẫn giữ nguyên nên tổng khối lượng của các chất tham gìa phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.

Câu 2: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hơn hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.

Trả lời: 

Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Vì Carbon đã tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành khí carbondioxide. Lượng khí sinh ra đã làm giảm lượng C trong than làm khối lượng xỉ than nhẹ hơn khối lượng viên than ban đầu.

Carbon + oxygen $\rightarrow $ Carbon dioxide

Câu 3: Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Trả lời:

Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide $\rightarrow $ Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước $\rightarrow $ Calcium hydroxide

=> Sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ tăng lên.

II. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

Câu 1: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau

Trả lời:

a) 3Fe + 2O2 $\rightarrow $ Fe3O4

b) 2Al + 6HCl $\rightarrow $ 2AlCl3 + 3H2

c) Al2(SO4)3 + 6NaOH $\rightarrow $ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

d) CaCO3 + 2HCl $\rightarrow $ CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 2: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Trả lời: 

Khác nhau: Trong PTHH cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia và lượng các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

Ý nghĩa: cho biết tỉ lệ (số mol,số phân tử,...) các chất trong phản ứng.

Câu 3: Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phản tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:

Trả lời: 

PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 $\rightarrow $ BaCO3 + 2NaOH

Tỉ lệ số phân tử chất:

Số phân tử Na2CO3 : số phân tử Ba(OH)2 : số phân tử BaCO3 : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2

Câu 4: Giả thiết trong không khi, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe3O4). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?

Trả lời:

nFe= $\frac{5,6}{56}$ = 0,1 mol

                  PTHH: 3Fe + 2O2 $\rightarrow $ Fe3O4

Tỉ lệ số mol             3                     1

                               0,1 mol            0,1/3

Khối lượng gỉ sắt bằng $\frac{0,1}{3}$ ≈ 7,73 (gam)

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, giải khoa học tự nhiên 8 KNTT, giải KHTN 8 KNTT, Giải KHTN 8 bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác