Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Kết nối bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
  • B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic sinh ra.
  • C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống.
  • D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.

Câu 2: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

  • A. 1 bước
  • B. 2 bước
  • C. 3 bước
  • D. 4 bước

Câu 3: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?

  • A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
  • B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
  • C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Câu 4: Chọn đáp án đúng

  • A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
  • C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
  • D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học

Câu 5: Than cháy tạo ra khí cacbonic (CO2) theo phương trình:

Cacbon + oxi → Khí cacbonic

Khối lượng cacbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxi phản ứng là 12kg. Khối lượng khí cacbonic tạo ra là?

  • A. 16,2 kg               
  • B. 16.3 kg             
  • C. 16,4 kg                
  • D. 16,5 kg

Câu 6: Khối lượng của canxi oxit thu được biết nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 5,28 gam khí cacbonic là

  • A. 6,72 gam
  • B. 3 gam
  • C. 17,28 gam
  • D. 5,28 gam

Câu 7: Chọn đáp án sai

  • A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
  • B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
  • D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử

Câu 8: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là:

  • A. 40 gam
  • B. 44 gam
  • C. 48 gam
  • D. 52 gam

Câu 9: Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm oxit bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, nước . Khối lượng sản phẩm sau phản ứng là

  • A. Tổng khối lượng kẽm oxit và nước.
  • B. Tổng khối lượng axit và nước.
  • C. Tổng khối lượng kẽm oxit và axit clohiđric .
  • D. Tổng khối lượng axit và muối kẽm.

Câu 10: Cho 16,8 gam sắt cháy trong oxi thu được 23,2 gam sắt oxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng cháy là?

  • A. 6,4 gam
  • B. 40 gam
  • C. 23,2 gam
  • D. 10 gam

Câu 11: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên

  • A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  • B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
  • C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
  • D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Câu 12: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thấy tạo thành muối magie clorua và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra.
  • B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng.
  • C.Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro.
  • D.Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro.

Câu 13: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl

  • A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro
  • B. mMg=mMgCl2
  • C. HCl có khối lượng lớn nhất
  • D. Tất cả đáp án

Câu 14: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • A. 1:2:1:2
  • B. 1:2:2:1
  • C. 2:1:1:1
  • D. 1:2:1:1

Câu 15: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

  • A. 1,7 g
  • B. 1,6 g
  • C. 1,5 g
  • D. 1,2 g

Câu 16:  Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 17: Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này là:

  • A. 2 gam
  • B. 2,01 gam
  • C. 2,02 gam
  • D. 2,05 gam

Câu 18: Để đốt cháy hết m gam thanh hợp kim nhôm sắt cần 6,39 gam khí clo và tạo thành 7,255 gam hỗn hợp muối sắt clorua. Giá trị của m là:

  • A. 0,865 gam
  • B. 0,81 gam
  • C. 1,12 gam
  • D. 3,86 gam

Câu 19: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?

  • A. 85%
  • B. 80%
  • C. 90%
  • D. 92%

Câu 20: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y

  • A. x=2, y=3
  • B. x=3,y=4
  • C. x=1, y=2
  • D. x=y=1

Câu 21: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

  • A. Tăng         
  • B. Giảm          
  • C. Không thay đổi      
  • D. Không thể biết

Câu 22: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?

  • A. 0,3 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,2 mol
  • D. 0,5 mol

Câu 23: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2

  • A. 1,344g và 0,684 lít
  • B. 2,688 lít và 0,864g
  • C. 1,344 lít và 8,64g
  • D. 8,64g và 2,234 ml

Câu 24: Dùng khí H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là:

  • A. 20 lít
  • B. 9,8 lít
  • C. 19,6 lít
  • D. 19 lít

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

  • A. 2,24
  • B. 1,12
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác