Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Kết nối bài 12 Phân bón hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 12 Phân bón hóa học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A. Nitơ
  • B. Cacbon
  • C. Kali
  • D. Photpho

Câu 2:  Phân bón kép là

  • A. Phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K
  • B. Phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K
  • C. Phân bón chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan… dưới dạng hợp chất
  • D. Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

Câu 3: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải

  • A. Chọn giống tốt
  • B. Chọn đất trồng
  • C. Chăm sóc (bón phân; làm cỏ...)
  • D. Cả A, B, C

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3.

(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu đúng là

  • A. 4.   
  • B. 1.   
  • C. 2.   
  • D. 3.

Câu 5: Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ?

  • A. Amophot              
  • B. Supephotphat kép 
  • C. Phân lân nung chảy
  • D. Supephotphat đơn

Câu 6: Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

  • A. 7%.                      
  • B. 16,03%.                
  • C. 25%.                    
  • D. 35%.

Câu 7: Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

  • A. NaNO3.                
  • B. NH4H2PO4.           
  • C. KNO3.                  
  • D. BaSO4.

Câu 8: Urê được điều chế từ: 

  • A. Khí amoniac và khí cacbonic
  • B. Khí amoniac và axit cácbonic
  • C. Khí cacbonic và amoni hdroxit
  • D. Axit cacbonic và amoni hdroxit

Câu 9: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

  • A. 95,51%.                    
  • B. 65,75%.                                                          
  • C. 87,18%.                    
  • D. 88,52%.

Câu 10: Cho các phát biểu sau :

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O.

(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.

(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.

(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 5.            
  • B. 2.                     
  • C. 3.          
  • D. 4.

Câu 11: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

  • A. 32,33%
  • B. 31,81%
  • C. 46,67%
  • D. 63,64%

Câu 12: Phân bón dạng đơn gồm

  • A. Phân đạm (chứa N).
  • B. Phân lân (chứa P).
  • C. Phân kali (chứa K).
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13: Cho 12 gam NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

  • A. 6,72 lít
  • B. 7,40 lít
  • C. 8,20 lít
  • D. 5,65 lít

Câu 14: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là

  • A. 42,42 g
  • B. 21,21 g
  • C. 24,56 g
  • D. 49,12 g

Câu 15: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là

  • A. 65,9%.                 
  • B. 69%.                    
  • C. 71,3%.                 
  • D. 73,1%.

Câu 16: Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 22,4 lít
  • D. 44,8 lít

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

  • A. supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn
  • B. nito và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống
  • C. tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy
  • D. tất cả các muối đihidrophotphat đều dễ tan trong nước

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(1) Supephotphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.

(2) Amophot là một loại phân phức hợp.

(3) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.

(4) Sục CO2 vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.

(5) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.

Số phát biểu đúng là:

  • A. 5                                 
  • B. 4                                 
  • C. 3                                 
  • D. 2

Câu 19: Cho 0,6 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

  • A. 13,44 lít
  • B. 26,88 lít
  • C. 10,04 lít
  • D. 12.56 lít

Câu 20: Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?

  • A. (NH2)2CO.                  
  • B. (NH4)2SO4.                  
  • C. NH4Cl.                        
  • D. NH4NO3.

Câu 21: Cho các phản ứng sau :

(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc →→ 3CaSO + 2H3PO4

(2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc→→2CaSO + Ca(H2PO4)2

(3) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 →→ 3Ca(H2PO4)2

(4) P + 5HNO3 (đặc)  → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2 là

  • A. (2), (3).            
  • B. (1), (3).                    
  • C. (2), (4).   
  • D. (1), (4).

Câu 22: Chọn câu đúng?

  • A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.
  • B. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng.
  • C. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng.
  • D. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng.

Câu 23: Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)?

  • A. 60,68%.                      
  • B. 55,96%.                      
  • C. 59,47% .                      
  • D. 61,92%.

Câu 24: Urê là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, urê dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân urê chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

  • A. 44,33%           
  • B. 46,00%           
  • C. 45,79%           
  • D. 43,56%

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.

(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).

(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.

(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie.

(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3−) và ion amoni (NH4+).

(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

Số phát biểu đúng là

  • A. 5                          
  • B. 6                           
  • C. 4                          
  • D. 7

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác