Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Kết nối bài 6 Tính theo phương trình hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 6 Tính theo phương trình hóa học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?

  • A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
  • B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
  • C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Câu 2: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

  • A. 1 bước
  • B. 2 bước
  • C. 3 bước
  • D. 4 bước

Câu 3: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?

  • A. 0,3 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,2 mol
  • D. 0,5 mol

Câu 4: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit?

  • A. 1,02 gam
  • B. 20,4 gam
  • C. 10,2 gam
  • D. 5,1 gam

Câu 5: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

  • A. 2,4 g
  • B. 9,6 g
  • C. 4,8 g
  • D. 12 g

Câu 6: Nhiệt phân 2,45g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

  • A. 2,45g
  • B. 5,4g
  • C. 4,86g
  • D. 6,35g

Câu 7: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 lít khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư

  • A. Zn
  • B. Clo
  • C. Cả 2 chất
  • D. Không có chất dư

Câu 8: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Biết rằng khi cho 8,4 g Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl2. Tính hiệu suất phản ứng

  • A. 65%
  • B. 70%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 9: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2

  • A. 2,24 ml
  • B. 22,4 ml
  • C. 2, 24.10−3 ml
  • D. 0,0224 ml

Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2

  • A. 1,344g và 0,684 lít
  • B. 2,688 lít và 0,864g
  • C. 1,344 lít và 8,64g
  • D. 8,64g và 2,234 ml

Câu 11: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

  • A. 0,04 mol
  • B. 0,01 mol
  • C. 0,02 mol
  • D. 0,5 mol

Câu 12: Khử 24 g CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Biết rắng hiệu suất phản ứng H = 80%. Số gam kim loại đồng thu được là

  • A. 30,72 g
  • B. 15,36 g
  • C. 24,08 g
  • D. 26.18 g

Câu 13: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

  • A. 585 gam
  • B. 600 gam
  • C. 450 gam
  • D. 820 gam

Câu 14: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là

  • A. 1,4 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 3,36 lít.
  • D. 2,8 lít.

Câu 15: Cho 98g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

  • A. 4,8 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 0,345 lít

Câu 16: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 ở đktc?

  • A. 22,4 lít
  • B. 3,6 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 0,336 lít

Câu 17: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

  • A. 20g
  • B. 30g
  • C. 40g
  • D. 45g

Câu 18: Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung dịch đã dùng là

  • A. 3,65 gam
  • B. 5,475 gam
  • C. 10,95 gam
  • D. 7,3 gam

Câu 19: Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.

  • A. 4,04 g
  • B. 5,05 g
  • C. 6,06 g
  • D. 7,07 g

Câu 20: Để điều chế được 12,8 gam Cu theo phương trình:

H2 + CuO H2O + Cu cần dùng bao lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?

  • A. 5,6 lít
  • B. 3,36 lít.
  • C. 4,48 lít.
  • D. 2,24 lít

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

  • A. 2,24
  • B. 1,12
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Câu 22: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:

CaCO3 → CO+ H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A. 1 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,001 mol
  • D. 2 mol

Câu 23: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A. 21,6 gam
  • B. 16,2 gam
  • C. 18,0 gam
  • D. 27,0 gam

Câu 24: Cho phương trình nung đá vôi như sau: CaCO3 → CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,3 mol.
  • C. 0,2 mol.
  • D. 0,4 mol

Câu 25: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?

  • A. 85%
  • B. 80%
  • C. 90%
  • D. 92%

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác