Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Hãy phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng

Câu 2: Hãy viết công thức định luật bảo toàn khối lượng áp dụng cho phản ứng giữa A và B tạo ra C và D .

Câu 3: Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích như thế nào?

Câu 4: Phương trình hóa học là gì?

Câu 5: Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học và các lưu ý.

Câu 6: Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 27,2 gam ZnCl2 và 0,4 gam khí H2.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng của HCl đã phản ứng.

Câu 2: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO2 và đồng.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng của đồng sinh ra sau phản ứng.

Câu 3: Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8 kg CaO và 13,2 kg khí CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng đá vôi cần dùng.

Câu 4: Khi cho 11,2 gam CaO phản ứng với khí CO2 thu được 20 gam CaCO3.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng của khí CO2phản ứng.

Câu 5: Đốt cháy 6,4 gam sulfur trong không khí thu được 12,8 gam SO2. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.

Câu 6: Hoà tan aluminium (Al) trong dung dịch sulfurric acid (H2SO4) thu được Al2(SO4)3 và khí hydrogen (H2).

a) Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.

b) Tính tỉ lệ mol giữa Al và H2

Câu 7: Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau

a) Fe + O2 → FeO

b) Al + Cl2 → AlCl3

c) AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl

d) Na2CO3+ HCl → NaCl + CO2 +H2O

Câu 8: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g KClO3 thu được 9,6 g khí oxygen và muối potassium chloride (KCl). 

a) Lập PTHH.

b) Tính khối lượng muối kali clorua thu được?

Câu 9: Cho phương trình hóa học sau

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

a) Hãy cho biết tỉ lệ số mol của Fe với các chất sản phẩm.

b) Hãy cho biết tỉ lệ khối lượng của Fe với Ag.

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích và viết PTHH minh họa.

Câu 2: Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 gam chất iron (II) sulfide (FeS) màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh là a gam

a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên

b) Tính giá trị của a

Câu 3: Biết rằng chlohydric acid có phản ứng với chất calcium carbonate tạo ra chất calciun chloride, nước và khí carbon dioxide.

Một cốc đựng dung dịch  chlohydric acid (1) và cục đá vôi (2) (thành phần chính là chất calcium carbonate) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho kim ở vị trí thăng bằng.

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch chlohydric acid. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra, kim của chiếc cân sẽ nghiêng về bên nào? Viết PTHH minh họa.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.

Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng

Câu 5: Hãy tính tổng các chất tham gia PTHH của các sơ đồ phản ứng:

a) FexOy+ H→ Fe + H2O

b) CnH2n+ O2→ CO2 + H2O

Câu 6: Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau

a) NaOH + HCl → ? + H2O

b) Fe + H2SO4→ FeSO4+ ?

c) Al(OH)3+ H2SO→ Al2(SO4)3+ ?

d) Fe(NO3)3+ KOH → Fe(OH)3+ ?

Câu 7: Cho kim loại nhôm tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra khí hydrogen (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ khối lượng nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.

Câu 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 11,2 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Đun nóng 15,8 g thuốc tím (KMnO4)trong ống nghiệm để điều chế khí oxygen. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxygen thu được là 2,8 g. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.

Câu 2: Còn có thể điều chế khí oxygen bằng cách đun nóng KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 g. Khối lượng oxygen thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phân hủy là 80%.

Câu 3: Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình sau là bao nhiêu?

Cu + HNO3→ Cu(NO3)+ NO↑ + H2O

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O

Hãy tính tổng hệ số đứng trước O2 và CO2 sau khi cân bằng.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Hệ số đứng trước HNO3 sau khi cân bằng phương trình là bao nhiêu?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học, Bài tập tự luận Khoa học tự nhiên bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học, Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học kết nối ôn tâp tự luận, Tự luận Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác