Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 8 KNTT bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Đun nóng 15,8 g thuốc tím (KMnO4)trong ống nghiệm để điều chế khí oxygen. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxygen thu được là 2,8 g. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.

Câu 2: Còn có thể điều chế khí oxygen bằng cách đun nóng KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 g. Khối lượng oxygen thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phân hủy là 80%.

Câu 3: Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình sau là bao nhiêu?

Cu + HNO3→ Cu(NO3)+ NO↑ + H2O

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O

Hãy tính tổng hệ số đứng trước O2 và CO2 sau khi cân bằng.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Hệ số đứng trước HNO3 sau khi cân bằng phương trình là bao nhiêu?


Câu 1:

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng khí oxi thu được phải là:

mO2=mKMnO4–mchấtrắncònlại=15,8–12,6=3,2(g)

Hiệu suất của phản ứng phân hủy bằng:

Hs=2,83,2×100%=87,5%

Câu 2:

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxygen thu được là:

mO2= 24,5 – 13,45 = 11,05 (gam)

Khối lượng thực tế oxi thu được:

mO2 = 11,05.80:100 = 8,84 (gam)

Vậy khối lượng oxygen thu được là 8,84 gam

Câu 3: 

PTHH:           3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)+ 2NO↑ + 4H2O

→ Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình là: 3+8+3+2+4= 20

Trả lời:

Câu 4:

PTHH:                 2CnH2n+2 + (3n+1) O2 → 2n CO2 + 2(n+1) H2O

→ Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình là: 3n+1 + 2n= 5n+1

Câu 5:

PTHH:  

(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y) HNO3 →(15x-6y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O

Hệ số đứng trước HNO3 sau khi cân bằng phương trình là 46x-18y


Bình luận

Giải bài tập những môn khác