Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 3 Mol và tỉ khối chất khí

Giải siêu nhanh bài 3 Mol và tỉ khối chất khí sách khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

I. MOL

Câu 1: Đọc thông tin Hình 3.1 Trang 16 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Trả lời: 

Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < 1 mol phân tử nước < 1 mol phân tử iodine.

Câu 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 0,25 mol nguyên tử C;

b) 0,002 mol phân tử I2;

c) 2 mol phân tử H2O.

Trả lời: 

1 mol có chứa 6,022.$10^{23}$ nguyên tử/ phân tử.

a) 0,25 . 6,022.$10^{23}$ = 1,5055.$10^{23}$ (nguyên tử)

b) 0,002 . 6,022.$10^{23}$ = 1,2044.$10^{21}$ (phân tử)

c) 2 . 6,022.$10^{23}$ = 12,044.$10^{23}$ (phân tử)

Câu 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a) 1,2044. $10^{22}$ phân tử Fe2O3;

b) 7,5275.$10^{24}$ nguyên tử Mg.

Trả lời:

a) $\frac{1,2044.10^{22}}{6,022.10^{23}}$ = 0,02 mol

b) $\frac{7,5275.10^{24}}{6,022.10^{23}}$ = 12,5 mol

Câu 4: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Trả lời: 

MX = mXnX = $\frac{23,4}{0,4}$ = 58,5 (g/mol)

Câu 5:  Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

Trả lời: 

$n_{H_{2}O}$=$\frac{m_{H_{2}O}}{M_{H_{2}O}}$=$\frac{9}{18}$ = 0,5 (mol)

Câu 6:  

a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3)

b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate (CaCO3).

Trả lời:

a)  $M_{CaCO_{3}}$ = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)

b) $m_{CaCO_{3}}$ = $M_{CaCO_{3}}$ . $n_{CaCO_{3}}$= 100 . 0,2 = 20 (gam)

Câu 7:  Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

Trả lời: 

V = 24,79 . 0,25 = 6,1975 (lit)

Câu 8:  Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

Trả lời: 

V = 24,79 . (1+4) = 123,95 lit

CH.  Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar

Trả lời:

N = 0,5 : 24,79 =  0,02 mol

II. TỈ KHỐI CHẤT KHÍ

Câu 1: 

a) Khí carbon đioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon đioxide (CO2). Hãy cho biết khí carbon đioxide (CO2) tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Trả lời: 

a) $M_{CO_{2}}$ = 12 + 16.2 = 44 (g/mol)

Tỉ khối của khí carbon đioxide (CO2) đối với không khí:

$d_{CO_{2}/kk}$ = $\frac{M_{CO_{2}}}{29}$=$\frac{44}{29}$ = 1,52

=> Carbon đioxide (CO2) nặng hơn không khí 1,52 lần

b) Khí carbon đioxide (CO2) tích tụ ở trên nền hang do khí đó nặng hơn không khí.

Câu 2:  

a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khi bao nhiêu lần?

b) Dưới đáy giếng thưởng xảy ra quá trinh phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane (CH4). Hãy cho biết khí methane (CH4) tích tụ đưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Trả lời:

a) $M_{CH_{4}}$ = 12 + 1.4 = 16 (g/mol)

Tỉ khối của khí methane (CH4) đối với không khí:

$d_{CH_{4}/kk}$ = $\frac{M_{CH_{4}}}{29}$=$\frac{16}{29}$ = 0,55

=> Khí methane (CH4) nhẹ hơn không khí 0,55 lần

b) Khí methane (CH4) bị không khí đẩy bay lên trên vì khí đó nhẹ hơn không khí nên có xu hướng chuyển động lên.

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, giải khoa học tự nhiên 8 KNTT, giải KHTN 8 KNTT, Giải KHTN 8 bài 3 Mol và tỉ khối chất khí

Bình luận

Giải bài tập những môn khác