Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 kết nối tri thức học kì I(P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 kì 1(P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
  • B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
  • C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.

Câu 2: Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?

  • A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi.
  • B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt.
  • C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu.
  • D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi.

Câu 3: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình nào?

  • A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
  • B. Quá trình chuyển hóa năng lượng.
  • C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.

Câu 4: Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng tạo ra ... cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

  • A. Hóa năng
  • B. Nhiệt Năng
  • C. Động năng
  • D. Năng lượng

Câu 5: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

  • A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
  • B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
  • C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
  • D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 6: Quang hợp là quá trình biến đổi

  • A. Nhiệt năng được biến đổi thành hóa năng
  • B. Quang năng được biến đổi thành nhiệt năng
  • C. Quang năng được biến đổi thành hóa năng
  • D.Hóa năng được biến đổi thành nhiệt năng

Câu 7: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

  • A. khí oxygen và glucose.
  • B. glucose và nước.
  • C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.
  • D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 8: Trong các phát biểu sau:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp khí oxygen.

(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.

(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của phiến lá giúp cho việc vận chuyển nguyên liệu và sẩn phẩm của quang hợp tốt hơn?

  • A. Mỏng, diện tích bề mặt lớn. 
  • B. Trên phiến là có nhiều gân
  • C. Lớp biểu bì có nhiều khí khổng
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

  • A. Phiến lá có dạng bản mỏng.
  • B. Lá có màu xanh.
  • C. Lá có cuống lá.
  • D. Lá có tính đối xứng.

Câu 11: Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

(2) Điều hoà không khí.

(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.

(4) Giữ ấm cho cây.

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (3).
  • C. (2), (3).
  • D. (3), (4).

Câu 12: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Hóa tổng hợp
  • B. Hóa phân li
  • C. Quang tổng hợp
  • D. Quang phân li

Câu 13: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

  • A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
  • B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo
  • C. Thực vật và nấm
  • D. Thực vật và động vật

Câu 14:  Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm?

  • A. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó tăng cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất.
  • B. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó giảm cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất.
  • C. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại → Góp phần tăng năng suất cây trồng.
  • D. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại, giảm cường độ quang hợp → Góp phần tăng năng suất.

Câu 15: Tại sao những cây như cây vạn niên thanh, cây địa lan lại có thể trồng được trong nhà?

  • A. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng yếu.
  • B. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh.
  • C. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt ở tất cả các điều kiện môi trường.
  • D. Vì đây là những cây cảnh nên con người trồng trong nhà, sau đó cây thích nghi.

Câu 16: Cho các biện pháp sau:

1. Ngâm hạt giống trước khi gieo vào nước lạnh sau đó chuyển sang nước nóng để tăng tính chống chịu của hạt giống.

2. Bón phân hợp lí

3. Lắp đèn LED với cường độ ánh sáng và màu sắc khác nhau

4. Lắp đặt mái che

5. Tưới tiêu nước hợp lí

Biện pháp chống nóng cho cây trồng là

  • A. 2, 3, 4, 5.
  • B. 2, 3, 4.
  • C. 1, 2, 3, 5.
  • D. 1, 2, 4, 5.

Câu 17: Thông thường, khi cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ

  • A. Tăng và ngược lại
  • B. Tăng sau đó không giảm
  • C. Giảm và ngược lại
  • D. Giảm sau đó tăng

Câu 18: Trong nhóm cây dưới đây, nhóm cây trồng nào cần ít nước?

  • A. Cây cải, cây khoai môn, cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ.
  • B. Cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng.
  • C. Cây cải, cây ráy, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng.
  • D. Cây sen đá, cây ráy, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng.

Câu 19: Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là

  • A. 15⸰C - 25⸰C.
  • B. 20⸰C - 30⸰C.
  • C. 10⸰C - 30⸰C.
  • D. 25⸰C - 30⸰C.

Câu 20: Cho các mệnh đề sau:

1. Thoát hơi nước

2. Hút khí carbon dioxide

3. Nơi sống cho sinh vật khác

4. Tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn cho sinh vật khác

5. Thải khí oxygen

6. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, thuốc chữa bệnh

7. Chống xói mòn và sạt lở đất

8. Hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất

9. Hạn chế biến đổi khí hậu

Trồng và bảo vệ cây xanh có số vai trò là

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 9.

Câu 21:  Thế nào là hô hấp tế bào 

  • A. Là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản
  • B. Là một mặt của quá trình trao đổi chất
  • C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào
  • D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 22: Hoàn thành phương trình hô hấp tổng quát sau đây:

Glucose + Oxygen →...........+..........+.............

  • A. Carbon dioxide/ ATP
  • B. Carbon dioxide/ Nước /Năng lượng (ATP)
  • C. Carbon dioxide/ ATP/chất hữu cơ
  • D. Carbon dioxide/ nước

Câu 23: Hô hấp tế bào là

  • A. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • B. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản.
  • D. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển.

Câu 24: Quá trình hô hấp tế bào thải ra môi trường

  • A. khí carbon dioxide.
  • B. khí oxygen.
  • C. khí nitrogen.
  • D. khí methane.

Câu 25: Khi kiểm tra hai loài vi khuẩn khác nhau, các nhà khoa học nhận thấy loài X luôn tạo ra khí carbon dioxide và nước trong quá trình hô hấp tế bào, còn loài Y luôn tạo ra alcohol ethylic và carbon dioxide. Kết luận nào sau đây có thể được đưa ra từ những quan sát này?

  • A. Chỉ có loài Y là sinh vật hiếu khí.
  • B. Chỉ có loài Y là sinh vật kị khí.
  • C. Cả hai loài X và Y đều là sinh vật hiếu khí.
  • D. Cả hai loài X và Y đều là sinh vật kị khí.

Câu 26:  Khi chúng ta thở ra thì

  • A. cơ liên sườn ngoài co.
  • B. cơ hoành co.
  • C. thể tích lồng ngực giảm.
  • D. thể tích lồng ngực tăng.

Câu 27: Tác nhân nào dưới đây không gây hại cho đường dẫn khí?

  • A. Bụi.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Khói thuốc lá.
  • D. Khí oxygen.

Câu 28: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào?

  • A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài.
  • B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
  • C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
  • D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

Câu 29: Trao đổi khí ở phổi là quá trình

  • A. Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu.
  • B. Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phổi.
  • C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phổi và của CO2 từ không khí ở phổi vào máu.
  • D. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phổi.

Câu 30: Thông thường, các khí khổng nằm tập trung ở bộ phận nào của lá?

  • A. Biểu bì lá.
  • B. Gân lá.
  • C. Tế bào thịt lá.
  • D. Trong khoang chứa khí.

Câu 31: Khi hô hấp, quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào?

  • A. Lấy vào khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen.
  • B. Lấy vào khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide.
  • C. Lấy vào khí carbon dioxide và hơi nước.
  • D. Lấy vào khí oxygen và hơi nước.

Câu 32: Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí chủ yếu ở thực vật là

  • A. khí khổng.
  • B. lục lạp.
  • C. ti thể.
  • D. ribosome.

Câu 33:  Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?

(1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen.

(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.

(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.

(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 34: Cây trồng hấp thu các chất khoáng chủ yếu dưới dạng

  • A. Tinh thể
  • B. Các muối hòa tan
  • C. Các hợp chất hữu cơ
  • D. Các hợp chất vô cơ

Câu 35: Trong quá trình quang hợp ở thực vật nước đóng vai trò

  • A. Nguyên liệu
  • B. Chất vận chuyển
  • C. Dung môi
  • D. Chất xúc tác

Câu 36: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì

  • A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
  • B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống.
  • C. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Câu 37: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?

(1) Sốt cao.

(2) Đi dạo.

(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.

(4) Ngồi xem phim.

(5) Nôn mửa và tiêu chảy.

  • A. (1), (2), (5).
  • B. (1), (2), (3).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (2), (4), (5).

Câu 38: Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?

  • A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.
  • B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.
  • C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển.

Câu 39: Tế bào đảm nhận chức năng hấp thu nước của cây là

  • A. Tế bào mô dậu
  • B. Tế bào khí khổng
  • C. Tế bào mô phân sinh
  • D. Tế bào lông hút

Câu 40: Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?

  • A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
  • B. Nước và chất khoáng.
  • C. Chất hữu cơ và nước.
  • D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác