Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 kết nối bài 27 Thực hành: Hô hấp ở thực vật (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 bài 27 Thực hành: Hô hấp ở thực vật - sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hô hấp tế bảo gồm

  • A. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra carbon dioxide
  • B. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng 
  • C. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra nước
  • D. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra các chất hữu cơ

Câu 2: Trong tế bào, yếu tố nào là dung môi và môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra?

  • A. Nước
  • B. Nồng độ khí oxygen, khí carbon dioxide  
  • C. Nhiệt độ 
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Một số yếu tố ảnh hưởng tới hô hấp tế bào là

  • A. Nước
  • B. Nồng độ khí oxygen, khí carbon dioxide  
  • C. Nhiệt độ 
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống là gì?

  • A. Thực vật sử dụng carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ. 
  • B. Khí carbon dioxide là nguồn thức ăn quan trọng của các động vật khác. 
  • C. Carbon dioxide cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của các cơ thể sống.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Tại sao người nông dân tường dùng biện pháp phơi khô để bảo quản hạt trong thời gian dài?

  • A. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi làm chết tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng hạt trong thời gian dài.
  • B. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt phòng chống ẩm mốc hạt.
  • C. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt, chạm quá trình hô hấp tế bào của hạt, hạt rơi vào trạng thái ngủ, phòng chống ẩm mốc, giúp bảo quản hạt giống trong thời gian dài.
  • D. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi giúp ức chế quá trình hô hấp tế bào của hạt và giúp tiêu diệt bào tử nấm mốc xung quanh hạt.

Câu 6: Nhiệt độ như thế nào sẽ ảnh hưởng đến hô hấp tế bào? 

  • A. Quá cao hoặc quá thấp
  • B. Quá cao
  • C. Quá thấp
  • D. Trung bình.  

Câu 7: Hô hấp diễn ra càng mạnh thì lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản sẽ như thế nào?

  • A. Càng tăng lên cao, gây giảm sút khối lượng nông sản
  • B. Tiêu hao càng nhiều, gây giảm sút khối lượng và chất lượng nông sản
  • C. Càng tăng lên cao, gây giảm sút chất lượng nông sản. 
  • D. Cả đáp án B, C đều đúng.

Câu 8: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các chất hữu cơ.

  • A. Khuếch tán 
  • B. Chủ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Bổ sung

Câu 9: Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

  • A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật
  • B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.
  • C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.
  • D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Câu 10: Bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide, để bảo quản nông sản,chúng ta cần đưa cường độ hô hấp ở nông sản về mức độ nào sau đây?

  • A. Mức tối thiểu
  • B. Mức tối đa
  • C. Mức trung bình
  • D. Mức hợp lí 

Câu 11: Quá trình đốt cháy nhiên liệu và hô hấp tế bào đều

  • A. Sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 
  • B. Sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. 
  • C. Sử dụng, khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 
  • D. Sử dụng năng lượng và sản sinh ra khí carbon dioxide. 

Câu 12: Tại sao cần hạn chế hô hấp tế bào trong quá trình bảo quản nông sản?

  • A. Hô hấp tế bào làm tiêu hao lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng có trong nông sản.
  • B. Hô hấp tế bào khiến nông sản mất mùi vị trong thời gian dài bảo quản
  • C. Hô hấp tế bào khiến nông sản không bảo quản được lâu.
  • D. Hô hấp tế bào thải ra môi trường lượng lớn CO2 gây ngộ độc cho con người.

Câu 13: Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp với hàm lượng nước của cơ thể

  • A. Tỉ lệ thuận
  • B. Tỉ lệ nghịch
  • C. Tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch tùy giai đoạn
  • D. Cả ba đều sai.

Câu 14:  Vai trò của oxygen đối với cơ thể người sống là gì?

  • A. Oxygen là nguyên liệu cần thiết tham gia vào quá trình hô hấp tế bào của hầu hết các sinh vật. 
  • B. Nếu không có oxygen quá trình hô hấp tế bào sẽ không thể diễn ra, tế bào thiếu hụt năng lượng để thực hiện các hoạt động sống và cơ thể sẽ chết dần.
  • C. Oxygen là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.
  • D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.

Câu 15: Trong quá trình hô hấp tế bào nước đóng vai trò 

  • A. Dung môi và môi trường
  • B. Nguyên liệu và môi trường
  • C. Dung môi và nguyên liệu
  • D. Môi trường và sản phẩm

Câu 16: Trong quá trình hô hấp tế bào Oxygen đóng vai trò 

  • A. Sản phẩm
  • B. Dung môi
  • C. Nguyên liệu
  • D. Năng lượng

Câu 17: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở tế bào là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ oxi trong máu
  • B. Cung cấp oxi cho tế bào và loại CO, khỏi tế bào
  • C. Làm giảm nồng độ CO2 của máu
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ khí CO2.
  • C. Nồng độ khí Nitơ (N2) 
  • D. Hàm lượng nước.

Câu 19: Hô hấp tế bào là quá trình  

  • A. Phân giải nước thành oxygen, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
  • B. phân giải các chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
  • C. Hấp thu ánh sáng và chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
  • D. Phân giải khí carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng 

Câu 20: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở

  • A. Ti thể
  • B. Ribôxôm
  • C. Không bào
  • D. Không bào

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác