Trắc nghiệm Sinh học 7 kết nối bài 31 Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 bài 31 Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trung bình mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng bao nhiều nước?
- A. 2,5 lít.
B. 2 lít.
- C. 1,5 lít.
- D. 1 lít.
Câu 2: Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua
- A. Máu
B. Thành dạ dày
- C. Dịch tiêu hóa
- D. Ruột già
Câu 3: Mỗi loài động vật có nhu cầu sử dụng nước khác nhau, phụ thuộc vào
- A. Môi trường sống.
- B. Tuổi.
- C. Đặc điểm sinh học.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Thức ăn từ ngoài đi vào trong cơ thể thông qua
A. miệng.
- B. thực quản.
- C. dạ dày.
- D. ruột non.
Câu 5: Nước được hấp thụ diễn ra ở hệ cơ quan nào của sinh vật?
- A. Hệ hô hấp
- B. Hệ tuần hoàn
- C. Hệ vận động
D. Hệ tiêu hóa
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây con người cần phải truyền nước?
A. Khi bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy.
- B. Khi bị sốt cao hoặc đau dạ dày.
- C. Khi bị sốt cao hoặc làm việc mệt nhọc.
- D. Khi bị tiêu chảy hoặc làm việc mệt nhọc.
Câu 7: Quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của động vật diễn ra ở
A. Hệ tuần hoàn
- B. Hệ hô hấp
- C. Hệ tiêu hóa
- D. Hệ thần kinh
Câu 8: Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách
A. qua thức ăn và đồ uống.
- B. qua tiêu hóa và hô hấp.
- C. qua sữa và trái cây.
- D. qua thức ăn và sữa.
Câu 9: Hệ cơ quan đảm nhận chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể động vật là
A. Hệ tuần hoàn
- B. Hệ hô hấp
- C. Hệ tiêu hóa
- D. Hệ bài tiết
Câu 10: Các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa được đào thải qua:
A. Ruột già
- B. Hậu môn
- C. Đại tràng
- D. Tá tràng
Câu 11: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?
(1) Hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.
(2) Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
(3) Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
(4) Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.
(5) Thường xuyên kiểm tra huyết áp.
(6) Kiểm tra sức khoẻ định kì.
A. (1), (3), (4), (5), (6).
- B. (1), (2), (3), (5), (6).
- C. (1), (2), (4).
- D. (1), (2), (5), (6).
Câu 12: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ thể người?
- A. 60 - 75%.
B. 75 - 80%.
- C. 85 - 90%
- D. 55 - 60%.
Câu 13: Cho các dữ kiện sau:
(1) …………. có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cần thiết bằng cách quang hợp khi có ánh sáng.(2) ………….. không thể tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp chất cần thiết cho cơ thể.Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện các dữ kiện trên.
A. (1) Thực vật, (2) Động vật.
- B. (1) Động vật, (2) Thực vật.
- C. (1) Thực vật, (2) Nguyên sinh vật.
- D. (1) Động vật, (2) Nguyên sinh vật.
Câu 14: Cho các yếu tố sau:
1. Loài
2. Kích thước cơ thể
3. Độ tuổi
4. Thức ăn
5. Nhiệt độ của môi trường
Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của cơ thể động vật và người.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
- B. 1, 2, 4, 5.
- C. 1, 3, 4, 5.
- D. 1, 2, 3, 4.
Câu 15: Vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn?
- A. Giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn
B. Cần cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng cho cơ thể
- C. Cần phối hợp hợp lí các loại thức ăn để tránh gây ngộ độc
- D. Giúp cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng tốt hơn
Câu 16: Các hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh?
(1) Rửa tay trước khi ăn.
(2) Ăn chín, uống sôi.
(3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.
(4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
(5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian.
(6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.
- A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
- B. (1), (2), (3), (5), (6).
C. (1), (2), (4).
- D. (1), (2), (5), (6).
Câu 17: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
A. 2 000 mL.
- B. 1 500 mL.
- C. 1000 mL.
- D. 3 000 mL.
Câu 18: Các cơ quan đảm nhận sự đào thải nước của cơ thể là?
(1) Phổi
(2) Tuyến mồ hôi trên da
(3) Cơ quan bài tiết nước tiểu
(4) Hệ tuần hoàn
- A. (1), (2)
- B. (2), (4)
C. (2), (3)
- D. (1), (4)
Câu 19: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?
- A. Nước, CO2, kháng thể.
B. CO2, các chất thải, nước.
- C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.
- D. Nước, hormone, kháng thể.
Câu 20: Vòng tuần hoàn nhỏ đi từ cơ quan nào đến cơ quan nào
- A. Từ tim đến dạ dày, rồi trở về tim.
B. Từ tim đến phổi, rồi trở về tim.
- C. Từ tim đến các bộ phận trên cơ thể, rồi trở về tim.
- D. Từ tim đến não, rồi trở về tim.
Câu 21: Sinh vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, hai vòng tuần hoàn?
(1) cá
(2) Ếch
(3) Người
(4) Thằn lằn
(5) Giun đất
(6) Chim bồ câu
A. (1), (2), (3), (6)
- B. (2), (3), (4), (5)
- C. (2), (3), (4), (6)
- D. (1), (2), (5), (6)
Câu 22: Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
A. 1,5 – 2 L.
- B. 0,5 – 1 L.
- C. 2 – 2,5 L.
- D. 2,5 – 3 L.
Câu 23: Trong cơ thể động vật nước được hấp thụ chủ yếu trong cơ quan nào?
A. Ruột già
- B. Hậu môn
- C. Đại tràng
- D. Tá tràng
Câu 24: Các tế bào và cơ quan trong cơ thể động vật được nuôi dưỡng bởi
- A. Chất dinh dưỡng
- B. Oxygen.
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 25: Máu đưa đi của vòng tuần hoàn lớn có đặc điểm
- A. Giàu các chất dinh dưỡng.
- B. Màu đỏ tươi.
- C. Giàu O2.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bình luận