Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 kết nối bài 24 Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 bài 24 Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh – sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

  • A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng khô cần nhiều ánh sáng.
  • B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
  • C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
  • D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.

Câu 2: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quang hợp? 

  • A. Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là vàng.
  • B. Đa số thực vật bậc cao ở vùng nhiệt đới, khi nhiệt độ thấp (dưới 10 ° C) thường làm cho rễ cây bị thối, cây không hút được nước, ảnh hưởng đến quang hợp.
  • C. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về hiệu quả quang hợp? 

  • A. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tim.
  • B. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
  • C. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
  • D. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

Câu 4: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về cường độ ánh sáng trong quang hợp?

  • A. Khi cường độ ánh sáng tăng thì quá trình quang hợp cũng tăng
  • B. Khi cường độ ánh sáng tăng thì quá trình quang hợp sẽ giảm và ngược lại.
  • C. Khi cường độ ánh sáng tăng thì quá trình quang hợp không thay đổi
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện cường độ ánh sáng đối với thực vật?

  • A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO, thuận lợi cho quang hợp.
  • B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
  • C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO, thuận lợi cho quang hợp.
  • D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của việc trồng và bảo vệ cây xanh?

  • A. trồng và bảo vệ cây xanh cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, thuốc chữa bệnh
  • B. trồng và bảo vệ cây xanh tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn cho sinh vật khác
  • C. trồng và bảo vệ cây xanh hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất, biến đổi khí hậu.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp?

  • A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
  • B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
  • C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
  • D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Câu 8: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp?

  • A. Nước là nguyên liệu quang hợp
  • B. Nước ảnh hưởng đến quang phổ.
  • C. Điều tiết khí khổng.
  • D. Tất cả các nhận định trên đều sai.

Câu 9:  Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ 

  • A. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.
  • B. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
  • C. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.
  • D. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.

Câu 10: Không có cây xanh thì không có sự sống của sinh vật hiện nay trên Trái Đất?

  • A. Đúng. Vì mọi sinh vật trên Trái Đất hô hấp đều cần ôxi do cây xanh thải ra trong quang hợp.
  • B. Đúng. Vì mọi sinh vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra.
  • C. Đúng Vì con người và hầu hết các loài động vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí ôxi do cây xanh tạo ra 
  • D. Không đúng. Vì không phải tất cả mọi sinh vật đều phải sống nhờ vào cây xanh.

Câu 11:  Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về thí nghiệm chứng minh tinh bột được tạo thành trong quang hợp với chậu cây khoai lang? 

  • A. Phải để chậu cây khoai lang ngập trong nước hai ngày.
  • B. Không cần để chậu cây khoai lang vào bóng tối, chỉ cần để trong phòng kín, không có ánh sáng mặt trời.
  • C. Để chậu khoai lang vào bóng tối nhằm cho quang hợp không xảy ra, lượng tinh bột đang có sẵn trong lá sẽ được cung cấp cho các cơ quan, bộ phận của cây, bảm bảo khi dán băng giấy đen vào thì vị trí đó không còn tinh bột nữa.
  • D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng.

Câu 12: Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm như sau

  1. Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày.
  2. Tiếp theo lồng một lá của cây vào một bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín, tiếp đó lồng một lá tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH và đậy kín.
  3. Sau đó để cây ngoài sáng trong 5h, cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở hai lá (bằng thuốc thử iot)

Em hãy cho biết kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm cho kết quả như thế nào?

  • A. Lá trong bình A chuyển sang màu xanh tím, lá trong bình B không chuyển màu.
  • B. Lá cây ở bình A không tạo ra tinh bột nên khi thử tinh bột bằng iot không phản ứng với thuốc thử. Lá cây ở Bình B đã sử dụng khi cacbonic để thực hiện quá trình quang hợp tạo ra tinh bột và phản ứng màu đặc trưng với thuốc thử.
  • C. Lá cây ở bình A đã sử dụng khí cacbonic có trong bình để thực hiện quá trình quang hợp để tạo ra tinh bột nên khi thử tinh bột bằng iot đã xảy ra phản ứng màu đặc trưng với thuốc thử. Lá cây ở bình B do khí CO trong bình kết hợp với dung dịch KOH để tạo thành muối nên lá trong bình này không tiến hành quang hợp được và không tạo ra tinh bột.
  • D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây nhằm xác định sự có mặt của nước trong quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Đun nhẹ ống nghiệm đựng các mảnh lá trên ngọn lửa đèn cồn, ta thấy trên thành ống nghiệm có nước ngưng tụ.
  • B. Cho lá cây vào ống nghiệm đun nhẹ, sau đó cho một vài tinh thể sunfat đồng không màu, nhận thấy CuSO4 chuyển sang màu xanh khi có nước.
  • C. Dùng cối sứ giã nhỏ ít lá cây và  thêm vào một ít nước, ta ép và lọc lấy dịch chiết. Sau đó, cho dịch ép vào ống nghiệm, cho thêm vào ống nghiệm 3-5 giọt thuốc thử oxalat – amon. Nếu thành phần dịch lọc có Ca2 + sẽ tạo thành kết tủa trắng là oxalat canxi.
  • D. Cả hai phương án A, B đều đúng.

Câu 14: Thí nghiệm chứng minh quá trình quang hợp của cây thải ra khí oxi dưới đây cần thực hiện vào thời gian nào trong ngày? 

  • A. Phải làm thí nghiệm vào ban ngày khi có ánh sáng mặt trời. 
  • B. Phải làm thí nghiệm vào buổi tối khi không còn ánh sáng mặt trời
  • C. Có thể làm thí nghiệm vào bất kỳ thời gian nào trong ngày.
  • D. Có thể làm thí nghiệm vào buổi tối, dưới ánh đèn trong phòng kín.

Câu 15: Ta có thí nghiệm sau

  1. Đặt 2 chậu cây vào chỗ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá bị tiêu hết
  2. Đặt mỗi cây lên một tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu
  3. Chuông A cho thêm cốc nước chứa dung dịch nước vôi trong
  4. Đặt cả 2 chuông ở chỗ có nắng, sau 5-6 tiếng, ngắt lá mỗi cây để thử bằng dung dịch iot

Thí nghiệm trên chứng mình điều gì?

  • A. Thí nghiệm chứng minh cây quang hợp cần khí Qxygen
  • B. Thí nghiệm chứng minh cây quang hợp cần khí CO2 để chế tạo tinh bột
  • C. Thí nghiệm chứng minh cây quang hợp cần nước
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: Ta có thí nghiệm chứng minh cây quang hợp cần khí cacbonic sau đây

  • Cho 2 cành rong có kích thước tương đương nhau vào 2 ống A và B, đổ đầy nước đã đun sôi để nguội, phủ một lớp dầu thực vật phía trên.

  • Cho vào ống A khoảng 5g natri cacbonat.

  • Để một thời gian, và quan sát hiện tượng.

Kết quả có một ống có bọt khí thoát ra, một ống không

Em hãy cho biết, ống nào có bọt khí thoát ra và giải thích hiện tượng trên. 

  • A. Khi cho natri cabonat vào ống A sẽ cung cấp CO2 → Ống A sẽ không xảy ra quang hợp, tạo ra khí oxi nên không có bọt khí thoát ra. Ống B  có CO2 để xảy ra quang hợp nên có bọt khí.
  • B. Khi cho natri cabonat vào ống A sẽ cung cấp CO2 → Ống A xảy ra quang hợp, tạo ra khí oxi nên có bọt khí thoát ra. Ống B không có CO2 không xảy ra quang hợp nên không có bọt khí.
  • C. Khi cho natri cabonat vào ống A sẽ cung cấp O2 → Ống A xảy ra quang hợp, tạo ra khí oxi nên có bọt khí thoát ra. Ống B không có O2 không xảy ra quang hợp nên không có bọt khí.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 17: Sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen.

(1) Để một cốc ở chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc còn lại để ra chỗ nắng.

(2) Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước rồi úp vào 2 cốc nước đầy sao cho

bọt khí không lọt vào.

(3) Đưa qua đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.

(4) Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra, bịt kín ống nghiệm và lấy ống nghiệm ra khỏi 2

cốc rồi lật ngược lại.

Ta tiến hành thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen theo bước nào sâu đây?

  • A. (2) = > (1) = (4) = > (3).
  • B. (1) = > (2) = (3) = > (4).
  • C. (3) = > (1) = (4) = > (2).
  • D. (2) = > (3) = (4) = > (1).

Câu 18: Khi môi trường có nhiệt độ cao và trong lục lạp có lượng O2 hòa tan cao hơn CO2 thì cây nào sau đây không bị giảm lượng sản phẩm quang hợp?

  • A. Dưa hấu
  • B. Ngô
  • C. Lúa nước
  • D. Rau cải

Câu 19: Khi nuôi cá cảnh trong bề kính, có thể làm tăng dưỡng khí cho cá bằng cách nào?

  • A. Thả rong hoặc cây thủy sinh khác vào bể cá.
  • B. Tăng nhiệt độ trong bể.
  • C. Thắp đèn cả ngày và đêm.
  • D. Đổ thêm nước vào bề cá.

Câu 20: Dựa vào nội dung của bài thực hành, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Sử dụng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt nhằm không cho phần lá đó tiếp nhận được ánh sáng, như vậy diệp lục ở phần lá bịt kín sẽ không hấp thụ ánh sáng để quang hợp tạo thành tinh bột.
  • B. Phần lá không dán băng giấy đen trong thí nghiệm trên tổng hợp được tinh bột.
  • C. Sử dụng băng giấy đen có thể biết được lá cây chỉ tổng hợp tinh bột khi có ánh sáng.
  • D. Nguyên nhân làm que đóm còn tàn đỏ cháy bùng lên là do trong ống nghiệm có carbon dioxide.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác