Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 Cánh diều bài 1: Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 cánh diều bài 1: Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn tư liệu dưới đây.
Xung quanh Quốc huy là 2 bó lúa nếp chín vàng, mỗi bó có 5 cọng lúa, với 54 hạt lúa tượng trưng cho……………..
- A. 54 tỉnh, thành phố nước ta.
- B. 54 vị anh hùng dân tộc trong lịch sử dân tộc.
C. 54 dân tộc Việt Nam.
- D. 54 vị danh nhân Việt Nam.
Câu 2: Phần đất liền của Việt Nam giáp với:
- A. Cam-pu-chia và Ma-lai-xi-a.
- B. Biển Đông.
- C. Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông.
Câu 3: Hình ảnh dưới đây nói về thành phố trực thuộc Trung ương nào ở nước ta?
- A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
- C. Quảng Ninh.
- D. Cần Thơ.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?
- A. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
B. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất và vùng biển.
- C. Vùng đất gồm toàn bộ phần đất liền, các đảo, quần đảo.
- D. Vùng trời rộng lớn bao trùm vùng đất và vùng biển Việt Nam.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?
- A. Thiên nhiên phong phú, đa dạng.
- B. Phát triển nhiều ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch.
- C. Thuận lợi trong việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
D. Chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu, đặc biệt là động đất và sóng thần.
Câu 6: Vùng trời lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
A. Vùng đất và vùng biển.
- B. Vùng đất và vùng biển, đảo, quần đảo.
- C. Vùng đất, vùng biển, đảo, hải đảo.
- D. Vùng đất, vùng biển và quần đảo xa bờ.
Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng về hình dạng lãnh thổ Việt Nam?
- A. Phần lãnh thổ đất liền hẹp ngang, chạy theo chiều bắc – nam, với đường bờ biển dài 3 260 km, cong như hình chữ S.
- B. Khoảng cách giữa cực Bắc và cực Nam là khoảng 1650 km.
C. Cực Bắc nằm ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- D. Nơi hẹp ngang nhất của nước ta ở tỉnh Quảng Bình, khoảng 50 km.
Câu 8: Vị trí địa lí gây khó khăn gì cho đất nước ta?
- A. Việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển và đường hàng không có nhiều hạn chế.
B. Chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu như: bão, lụt, hạn hán, nước biển dâng,…
- C. Giao thông vận tải, du lịch kém phát triển.
- D. Hạn hán xảy ra quanh năm trên cả nước.
Câu 9: Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam còn được gọi là:
A. Cờ đỏ sao vàng.
- B. Cờ đất nước Việt Nam.
- C. Cờ đỏ cách mạng.
- D. Cờ sao vàng năm cánh.
Câu 10: Chào cờ Tổ quốc và hát Quốc là:
A. Một nghi lễ thiêng liêng, nghi thức quan trọng.
- B. Biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam.
- C. Niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
- D. Hoạt động diễn ra trong các ngày lễ lớn của dân tộc.
Câu 11: Hình ảnh dưới đây nói đến điểm cực nào ở nước ta?
A. Điểm cực Đông, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- B. Điểm cực Nam, xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
- C. Điểm cực Tây, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- D. Điểm cực Bắc, xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 12: Biểu tượng nào không xuất hiện trên Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Ngôi sao vàng năm cánh.
B. Mặt trời lớn nằm ở chính giữa.
- C. Bánh xe.
- D. Bông lúa.
Câu 13: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
- A. 60.
B. 61.
- C. 62.
- D. 63.
Câu 14: Việt Nam có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?
- A. 4.
- B. 3.
- C. 7.
D. 5.
Câu 15: Đâu không phải là một trong những thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta?
- A. Cần Thơ.
- B. Đà Nẵng.
C. Kiên Giang.
- D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 16: Năm cánh sao vàng trên Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không tượng trưng cho tầng lớp nào dưới đây?
- A. Binh sĩ.
- B. Trí thức.
- C. Thương nhân.
D. Nông dân nghèo.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Quốc kì thể hiện cho độc lập, tự do, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước Việt Nam.
B. Nền đỏ Quốc kì tượng trưng cho năm tầng lớp cùng đoàn kết trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- C. Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- D. Màu vàng Quốc kì tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Hình ảnh bông lúa vàng bao quanh tượng trưng cho nông nghiệp.
- B. Quốc huy hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ỏ dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bánh xe tượng trưng cho thương nghiệp.
- D. Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hòa bình, độc lập, tự do và về
Câu 19: Năm thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta bao gồm:
A. Hà Nội, Hả Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- B. Hà Nội, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau.
- C. Hà Nội, Nam Định, Nghệ An, Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang.
- D. Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang.
Câu 20: Đâu là loại thiên tai phổ biến nhất ở nước ta do ảnh hưởng của vị trí địa lí?
- A. Mưa đá.
- B. Hạn hán.
C. Bão.
- D.Sạt lở đất.
Bình luận