Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời Ôn tập chương 4: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 4: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra vào thời gian nào?

  • A. Ngày 5 – 1 – 1946.
  • B. Ngày 6 – 1 – 1946.
  • C. Ngày 8 – 1 – 1946.
  • D. Ngày 9 – 1 – 1946.

Câu 2: Quân đội Đồng minh nào dưới đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?

  • A. Pháp.
  • B. Anh.
  • C. Trung Hoa Dân Quốc.
  • D. Mĩ.

Câu 3: Nhằm xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của Việt Nam được đổi tên thành gì?

  • A. Việt Nam giải phóng quân.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Vệ quốc đoàn.
  • D. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 4: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
  • B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
  • C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp
  • D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
  • B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
  • D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 6: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình.
  • C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
  • D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 7: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến do ai soạn thảo?

  • A. Trường Chinh.
  • B. Võ Nguyên Giáp.
  • C. Hồ Chí Minh.
  • D. Ban thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 diễn ra trong thời gian nào?

  • A. Từ tháng 10 đến tháng 12 – 1949.
  • B. Từ tháng 9 đến tháng 10 – 1949.
  • C. Từ tháng 9 đến tháng 10 – 1950.
  • D. Từ tháng 10 đến tháng 11 – 1950.

Câu 9: Tháng 10 – 1947, Pháp đã huy động bao nhiêu quân tiến công Việt Bắc?

  • A. 20 000 quân.
  • B. 12 000 quân.
  • C. 21 000 quân.
  • D. 10 000 quân.

Câu 10: Đơn vị nào sau đây được thành lập trong cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (cuối năm 1946 – đầu năm 1947)?

  • A. Vệ Quốc đoàn.
  • B. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  • C. Trung đoàn Thủ đô.
  • D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 11: Sau thất bại ở Việt Bắc thu – đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ “ đánh nhanh sang thắng nhanh ” sang:

  • A. “đánh thần tốc”.
  • B. “chắc thắng mới đánh”.
  • C. “đánh lâu dài”.
  • D. “vừa đánh vừa đàm phán”.

Câu 12: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông 1953, Nava tập 44 tiểu đoàn cơ động ở:

  • A. đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Thượng Lào.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 13: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

  • A. đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
  • B. đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến.
  • C. đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
  • D. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 14: Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì nguyên nhân gì?

  • A. Muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
  • B. Cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
  • C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
  • D. Muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

Câu 15: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là:

  • A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
  • C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
  • D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 16: Từ năm 1954 đến năm 1956, miền Bắc hoàn thành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?

  • A. 4 đợt.
  • B. 3 đợt.
  • C. 2 đợt.
  • D. 5 đợt.

Câu 17: Miền Bắc thực hiện cải tạo quan hệ sản xuất khi nào?

  • A. Từ 1957 – 1960.
  • B. Từ 1958 – 1960.
  • C. Từ 1954 – 1960.
  • D. Từ 1954 – 1957.

Câu 18: Ngành nào chiếm gần 90% tổng sản lượng công nghiệp toàn miền Bắc cuối năm 1960?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Ngân hàng – tài chính.
  • D. Công nghiệp quốc doanh.

Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng sai lầm mà miền Bắc gặp phải trong công cuộc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1956)?

  • A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến.
  • B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.
  • C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.
  • D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.

Câu 20: Nội dung nào phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi”?

  • A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng.
  • B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại của chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, bước đầu lật đổ chính quyền tay sai.
  • D. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của cách mạng miền Nam.

Câu 21: Cuộc hành quân mang tên Lam Sơn – 719 bị tiêu diệt bởi lực lượng nào?

  • A. Liên quân Việt Nam – Cam – pu – chia.
  • B. Liên quân Mỹ - Pháp.
  • C. Liên quân Việt Nam – Lào.
  • D. Liên quân Lào – Cam – pu – chia.

Câu 22: Từ tháng 3 đến tháng 6 – 1972, quân Giải phóng chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất quân đội Sài Gòn là:

  • A. Tây Nguyên, Cà Mau, Quảng Trị.
  • B. Đông Nam Bộ, Vũng Tàu, Đồng Tháp.
  • C. Sài Gòn, Đồng Tháp, Tây Nguyên.
  • D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Câu 23: “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?

  • A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
  • B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ.
  • C. “Chiến tranh cục bộ” chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
  • D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp.

Câu 24: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?

  • A. Tiến về Sài Gòn.
  • B. Nối vòng tay lớn.
  • C. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
  • D. Tiến quân ca.

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.

Câu 26: Kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới mang tính chất của nền kinh tế:

  • A. tự cấp tự túc.
  • B. quan liêu bao cấp.
  • C. hàng hoá tự do.
  • D. hàng hoá có sự điều tiết của nhà nước.

Câu 27: Tháng 2-1979, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ:

  • A. biên giới phía Bắc.
  • B. biên giới phía Nam.
  • C. biên giới phía Tây Nam.
  • D. biên giới phía Đông.

Câu 28: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?

  • A. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước.
  • B. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
  • C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  • D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác