Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 Chân trời bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời sáng tạo bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ tiến hành thực hiện chiến lược nào?

  • A. Chiến tranh hóa chiến tranh.
  • B. Chiến tranh toàn thắng.
  • C. Chiến tranh cục bộ.
  • D. Chiến tranh toàn bộ.

Câu 2: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?

  • A. 1954 – 1960.
  • B. 1960 – 1965.
  • C. 1965 – 1968.
  • D. 1969 – 1973.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ?

  • A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
  • B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 4: Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”?

  • A. Chiến thắng Núi Thành.
  • B. Chiến thắng Vạn Tường.
  • C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
  • D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.

Câu 5: Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là:

  • A. chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định.
  • D. chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 6: Với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ:

  • A. đánh cho ngụy nhào.                                   
  • B. đánh cho Mĩ cút.
  • C. giải phóng miền Nam.                                 
  • D. thống nhất đất nước.

Câu 7: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 – 1968 là:

  • A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
  • B. tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mỹ.
  • C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn.
  • D. chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.

Câu 8: Năm 1969 đã diễn ra sự kiện gì đặc biệt?

  • A. Mỹ thay thế Chiến tranh đặc biệt bằng chiến lược Chiến tranh cục bộ.
  • B. Mỹ thay thế Chiến tranh cục bộ bằng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
  • C. Quân Giải phóng anh dũng chiến đấu bảo vệ Huế.
  • D. Quân Giải phóng miền Nam tấn công vào các căn cứ quan trọng của Mỹ.

Câu 9: Từ tháng 3 đến tháng 6 – 1972, quân Giải phóng chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất quân đội Sài Gòn là:

  • A. Tây Nguyên, Cà Mau, Quảng Trị.
  • B. Đông Nam Bộ, Vũng Tàu, Đồng Tháp.
  • C. Sài Gòn, Đồng Tháp, Tây Nguyên.
  • D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973?

  • A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
  • B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
  • C. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền.
  • D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 11: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.
  • D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 12: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

  • A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
  • C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 13: Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam?

  • A. Vì buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
  • B. Vì buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • C. Vì buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. Vì làm lung lay ý chí và buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh.

Câu 14: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?

  • A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
  • B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá” chiến tranh.
  • C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
  • D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh.

Câu 15: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.

Câu 16: “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?

  • A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
  • B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ.
  • C. “Chiến tranh cục bộ” chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
  • D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp.

Câu 17: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

  • A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
  • B. Tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ.
  • C. Tiến hành bằng quân đội Mỹ.
  • D. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp.

Câu 18: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?

  • A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
  • B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
  • C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
  • D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

Câu 19: Căn cứ quân sự của quân đội Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở đâu?

  • A. Sài Gòn.
  • B. Núi Thành.
  • C. Hà Nội.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 20: Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là

  • A. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.
  • B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
  • C. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.
  • D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác