Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 Cánh diều bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ?

  • A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
  • B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
  • C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam. 
  • D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 2: Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước (14-9-1946) vì:

  • A. Muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.
  • B. Thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.
  • C. Thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.
  • D. Nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia:

  • A. Tự do.
  • B. Tự trị.
  • C. Tự chủ.
  • D. Độc lập.

Câu 4: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19 – 12 – 1946), đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

  • A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
  • B. Phát động toàn quốc kháng chiến. 
  • C. Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô.

Câu 5: Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng vơi Trung Hoa Dân Quốc sang hòa hoãn với Pháp?

  • A. Vì Trung Hoa Dân Quốc kí với Pháp bản Hiệp ước (28/02/2946).
  • B. Vì Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân Quốc.
  • C. Vì Trung Hoa Dân Quốc chuẩn bị rút về nước.
  • D. Vì Pháp chuẩn bị chiến đâu với Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 6: Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là:

  • A. Kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân dân.
  • B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
  • C. Giữ vững thế tiến công, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
  • D. Toàn dân đánh giặc, cả nước đồng lòng, quyết tâm chiến đấu.

Câu 7: Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị:

  • A. Toàn dân kháng chiến. 
  • B. Kháng chiến kiến quốc.
  • C. Kháng chiến toàn diện.
  • D. Trường kì kháng chiến.

Câu 8: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946?

  • A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn.
  • B. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại.
  • C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 
  • D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội).

Câu 9: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

  • A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng.
  • B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, tắt điện vào khoảng 20 giờ ngày 19/12/1946.
  • C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
  • D. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ.

Câu 10: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947?

  • A. Việt Nam giải phóng quân.
  • B. Cứu quốc quân.
  • C. Trung đoàn Thủ đô.
  • D. Dân quân, du kích.

Câu 11: Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội của quân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là

  • A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội.
  • B. Giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. 
  • C. Phá hủy nhiều kho tàng của địch.
  • D. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.

Câu 12: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm:

  • A. Ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế.
  • B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. 
  • C. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
  • D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 13: Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là

  • A. “Toàn dân kháng chiến”.
  • B. “Phải phá tan cuộc cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
  • C. “Kháng chiến kiến quốc”.
  • D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 14: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) mở đầu bằng chiến thắng nào?

  • A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
  • B. Chiến thắng Việt Bắc. 
  • C. Chiến thắng Biên giới.
  • D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được vận dụng trong xây dựng đất nước hiện nay là:

  • A. kết hợp đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
  • B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
  • C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
  • D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Câu 16: Anh hùng lao động nào được vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam?

  • A. Ngô Gia Khảm.
  • B. Hoàng Hanh.
  • C. Trần Đại Nghĩa.
  • D. Cù Chính Lan.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?

  • A. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.
  • B. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.
  • C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng.
  • D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến thắng nào của ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?

  • A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947.
  • B. Chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950.
  • C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 19: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào?

  • A. Tuyên ngôn độc lập.
  • B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
  • D. Hịch Việt Minh.

Câu 20: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:

  • A. Liên Xô.
  • B. Cu - ba.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Lào.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác