Giải VBT Lịch sử 9 Cánh diều bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Giải chi tiết VBT Lịch sử 9 cánh diều bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 13. VIỆT NĂM TỪ NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954

Bài tập 1 (trang 33): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ cuối năm 1946 vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mưu đồ xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp.

B. Thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.

C. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. Mưu đồ xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp.

Bài tập 2 (trang 33): Hành động nào sau đây của thực dân Pháp buộc Đảng và Chính phủ phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946)?

A. Thực dân Pháp bội ước, không tuân thủ nội dung Hiệp định Sơ bộ. 

B. Quân Pháp xả súng vào đoàn người đang mít tinh mừng “Ngày Độc lập”.

C. Thực dân Pháp bắt tay với quân phiệt Nhật để chia cắt lâu dài Việt Nam.

D. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao cho quân Pháp giữ trật tự ở Hà Nội.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao cho quân Pháp giữ trật tự ở Hà Nội.

Bài tập 3 (trang 33): Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ đường lối kháng chiến toàn quốc

chống thực dân Pháp của Đảng đề ra vào cuối năm 1946?

A. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh.

B. Toàn diện trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. Toàn dân tham gia vào cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh.

Bài tập 4 (trang 34): Đảng, Chính phủ để ra đường lối kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp nhằm mục đích nào sau đây?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho ta.

B. Huy động toàn dân tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. 

C. Đập tan âm mưu phá vỡ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp. 

D. Giành thế chủ động về quân sự trên chiến trường Đông Dương. 

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. Huy động toàn dân tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. 

Bài tập 5 (trang 34): Đường lối kháng chiến toàn diện chống thực dân Pháp có nghĩa là 

A. toàn dân tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 

B. kháng chiến trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao.

C. kháng chiến lâu dài để chuyển hoá so sánh lực lượng có lợi cho dân tộc. 

D. sự kết hợp giữa cuộc kháng chiến của Việt Nam với sự giúp đỡ của nước ngoài. Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. kháng chiến trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao.

Bài tập 6 (trang 34): Chủ trương dựa vào sức mình là chinh, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế phản ánh nội dung nào sau đây?

A. Kháng chiến toàn dân.

C. Kháng chiến trường kỉ.

B. Kháng chiến toàn diện.

D. Tự lực cánh sinh.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. Tự lực cánh sinh.

Bài tập 7 (trang 34): Thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân dân Việt Nam trong năm đầu cuộc

kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.

B. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. chiến dịch Đông – Xuân năm 1953 – 1954.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.

Bài tập 8 (trang 34): Một trong những ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Biên giới thu – đông

năm 1950 là

A. bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não kháng chiến của Đảng và Chính phủ.

B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Na-va của Pháp có sự hỗ trợ của Mỹ. C. quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự Na-va của thực dân Pháp. 

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Bài tập 9 (trang 34,35): Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Na-va của thực dân Pháp.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ.

D. Khai thông con đường liên lạc giữa Việt Nam với Trung Quốc. 

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. Khai thông con đường liên lạc giữa Việt Nam với Trung Quốc. 

Bài tập 10 (trang 35): Việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 có ý nghĩa nào sau đây đối với

dân tộc?

A. Là mốc đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam.

B. Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam.

C. Là mốc đánh dấu chế độ quân chủ ở Việt Nam đã hoàn toàn sup

D. Chứng tỏ cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong

cả nước.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam.

Bài tập 11 (trang 35): Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp những năm 1951- 1953 là

A. thành lập Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng được triệu tập. 

C. thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt).

D. thành lập các Uỷ ban Kháng chiến hành chính trong cả nước. 

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng được triệu tập. 

Bài tập12 (trang 35): Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp những năm 1953 – 1954 là

A. thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất ở một số xã thuộc vùng tự do.

B. thực hiện triệt để khẩu hiệu “Thực túc binh cường, ăn no đánh thắng”.

C. thành lập Nha Tiếp tế làm nhiệm vụ thu mua, dự trữ, phân phối nhu yếu phẩm. D. hưởng ứng “Quỹ độc lập”, tham gia phong trào “Tuần lễ vàng". 

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất ở một số xã thuộc vùng tự do.

Bài tập 13 (trang 35): Một trong những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp những năm 1951 1953 là

A. lần đầu tiên các trường phổ thông các cấp và đại học được khai giảng.

B. tổ chức được 76 000 lớp học và giúp 2,5 triệu người thoát nạn mù chữ.

C. hoàn thành việc xoá nạn mù chữ cho người dân trong cả nước.

D. tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.

Bài tập 14 (trang 35,36): Nguyên nhân nào sau đây có tính chất quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam? 

A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô). 

B. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các quốc gia trong Phong trào Không liên kết.

C. Truyền thống yêu nước, ý chí chiến đấu và tinh thần đoàn kết của quân dân.

D. Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. Truyền thống yêu nước, ý chí chiến đấu và tinh thần đoàn kết của quân dân.

Bài tập 15 (trang 36): Ghép nội dung ở cột A với thông tin ở cột B để thấy được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954).

               Cột A                                                   Cột B

1. Ý nghĩa dân tộc

A. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ.

B. Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.

2. Ý nghĩa quốc tế

C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Phi.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: 1- A, C; 2- B, D.

Bài tập 16 (trang 36): Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thẳng một nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới".

(Ba mươi năm hoạt động của Đảng, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12: 1959 – 1960, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.410)

A. Nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Việt Nam là quốc gia nhỏ yếu đầu tiên và duy nhất đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh.

B. Nhờ vào tinh thần đoàn kết, một đất nước nhỏ bé như Việt Nam đã đánh thắng thực dân Pháp, thể hiện được sức mạnh của dân tộc.

C. Đoạn tư liệu phản ánh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam đối với thế giới.

D. Nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh bàn về nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: Đúng B, C;  Sai A, D.

Bài tập 17 (trang 36,37): Đọc đoạn thông tin sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.

Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn

vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương; lấy vĩ tuyến 17 (tại Quảng Trị) làm ranh giới quân sự tạm thời; Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do, tổ chức vào năm 1956.

A. Đoạn thông tin phản ánh những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về việc lập lại hoà bình ở ba nước Đông Dương

B. Đoạn thông tin là minh chứng khẳng định thắng lợi tuyệt đối về ngoại giao của Việt Nam.

C. Đoạn thông tin phản ánh tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Các nước tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là nội dung cốt lõi của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: Đúng B, D; Sai A, C

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Lịch sử 9 cánh diều , Giải VBT Lịch sử 9 CD, Giải VBT Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến

Bình luận

Giải bài tập những môn khác