Giải VBT Lịch sử 9 Cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giải chi tiết VBT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 14. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài tập 1 (trang 37): Từ cuối năm 1953 đến năm 1957, miền Bắc đã thực hiện và hoàn thành
nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cải cách giáo dục.
B. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do.
C. Chống bình định của Mỹ.
D. Cải cách ruộng đất.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: D. Cải cách ruộng đất.
Bài tập 2 (trang 37): Trong hoạt động cải tạo quan hệ sản xuất theo hướng xã hội chủ nghĩa
(1958 – 1960), miền Bắc đã đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây?
A. Có hơn 85 % số hộ nông dân tham gia hợp tác xã.
B. Có khoảng 81 vạn héc-ta ruộng đất được chia cho nông dân.
C. Đã tịch thu được khoảng 1,8 triệu nông cụ của địa chủ.
D. Xoá bỏ được mọi áp bức, bất công trong xã hội.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: B. Có khoảng 81 vạn héc-ta ruộng đất được chia cho nông dân.
Bài tập 3 (trang 37,38): Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Cổ vũ tinh thần, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
B. Xây dựng được bước đầu cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. Trực tiếp tham gia chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
D. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: D. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
Bài tập 4 (trang 38): Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), miền Bắc đã thực hiện việc tiếp tế và chi viện thường xuyên cho cách mạng miền Nam chủ yếu qua tuyến đường nào sau đây?
A. Đường hàng không.
B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Cao tốc Bắc – Nam.
D. Đường chuyển ngân.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: B. Đường Hồ Chí Minh.
Bài tập 5 (trang 38): Thành tích nào sau đây của quân dân miền Bắc đã tác động trực tiếp, buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (27-1-1973)?
A. Chi viện gần 22 vạn bộ đội cho tiền tuyến.
B. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến của Mỹ.
D. Bắn rơi hơn 3 000 máy bay của Mỹ.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: B. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Bài tập 6 (trang 38): Về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954- 1975), hậu phương miền Bắc đóng vai trò nào sau đây?
A. Là tiền tuyến tại chỗ, đóng vai trò quyết định cơ bản.
B. Là tiền tuyến lớn, đồng thời là hậu phương tại chỗ.
C. Là hậu phương tại chỗ, đóng vai trò quyết định trực tiếp.
D. Sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: D. Sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Bài tập 7 (trang 38): Sự kiện nào sau đây trong hai năm 1959- 1960 đã đánh dấu bước phát
triển nhảy vọt của cách mang miền Nam?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi.
B. Thắng lợi của phong trào chống phả bình định ở miền núi.
C. Thắng lợi của cuộc đấu tranh phá ấp chiến lược.
D. Phong trào Thanh niên “Ba sẵn sàng” bùng nổ và giành thắng lợi ở Sài Gòn.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi.
Bài tập 8 (trang 38): Từ trong phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào sau đây đã ra đời?
A. Liên minh Nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Bài tập 9 (trang 39): Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ (1961 – 1965), quân dân miền Nam đã phối hợp chiến đấu trên những địa bàn chiến lược nào sau đây?
A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
B. Các đô thị lớn có quân Mỹ đóng quân.
C. Khu vực đồng bằng, miền núi và thị trấn.
D. Vùng nông thôn có quân đội Sài Gòn đóng quân.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
Bài tập 10 (trang 39): Trong các cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mỹ, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Bài tập 11 (trang 39): Bước vào năm 1968, Quân Giải phóng miền Nam có hoạt động quân sự lớn nào sau đây?
A. Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
B. Đánh bại cuộc hành quân “tìm diệt” Việt Cộng của Mỹ.
C. Mở chiến dịch phản công quân Mỹ ở Đường 19 – Nam Lào.
D. Phát động cuộc Tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: A. Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Bài tập 12 (trang 39): Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn ở Quảng
Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là kết quả chiến đấu của Quân Giải phóng
miền Nam trong
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Bài tập 13 (trang 39): Chiến thắng nào sau đây đã mở ra thời cơ tiến công chiến lược để giải
phóng miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Núi Thành.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Phước Long.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: D. Chiến thắng Phước Long.
Bài tập 14 (trang 40): Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Pari (27-1-1973) ghi nhận nhân dân
Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?
A. Mỹ phải chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc.
B. Mỹ phải ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam kể từ ngày kí hiệp định.
C. Mỹ phải rút hết quân đội của mình và quân đồng minh về nước.
D. Mỹ phải rút quân về nước trong thời gian 15 ngày sau khi kí hiệp định.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: C. Mỹ phải rút hết quân đội của mình và quân đồng minh về nước.
Bài tập 15 (trang 40): Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây ghi nhận cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thẳng lợi?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng
D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Bài tập 16 (trang 40): Ghép tên những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam ở cột A với tên chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ ở cột B sao cho đúng.
Cột A Cột B
1. Chiến thắng Núi Thành và Vạn Tường (1965); chiến thắng hai mùa khô 1965- 1966 và 1966 1967; Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. | A. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt. |
2. Chiến thắng Đường 9- Nam Lào (1971); cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. | B. Chiến thắng Đường 9- Nam Lào (1971). |
3. Chiến thắng: Ấp Bắc (1- 1963); Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi) trong đông- xuân 1964- 1965,... | C. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. |
Bài giải chi tiết:
Đáp án là: 1- B, 2- C, 3- A
Bài tập 17 (trang 40,41): Đọc thông tin sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D. Từ tháng 8- 1964 đến tháng 1- 1973, Mỹ đã hai lần tiến đánh cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân.
Ngay từ những ngày đầu Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại, quân dân miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến để hạn chế thấp nhất thiệt hại về người và của, vừa duy trì các hoạt động sản xuất và chiến đấu, vừa nỗ lực chi viện cho cách mang miền Nam.
Sau thắng lợi của Quân Giải phóng miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược (1972), quân dân miền Bắc cũng lập nên chiến công vang dội trong 12 ngày đêm cuối năm 1972: đánh bại cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B-52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng... Mỹ đã phải quay trở lại bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà binh ở Việt Nam (27-1-1973).
A. Để cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã hai lần mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.
B. Khi Mỹ tiến hành các cuộc chiến tranh phá hoại, quân dân miền Bắc dùng chi viện cho miền Nam để tập trung đánh Mỹ.
C. Để làm thất bại hành động của Mỹ trong các cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân, quân dân miền Bắc đã mở cuộc Tiến công chiến lược (1972).
D. Miền Bắc đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước. Bài giải chi tiết:
Đáp án là: Đúng A, D
Sao B, C.
Bài tập 18 (trang 41): Đọc đoạn thông tin sau và kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
Từ cuối năm 1974 đến đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976), nhưng nhấn mạnh: “Cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ tới vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng được thực hiện qua ba chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 đến ngày 24-3), chiến dịch Huế – Đà Nẵng (từ ngày 21 đến ngày 29-3) và chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 đến ngày 30-4).
a) Cho biết Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 – 1976) trong bối cảnh lịch sử nào?
b) Làm rõ sự kiện mở ra thời cơ mới thời cơ tiến công chiến lược để giải phóng miền Nam.
c) Tóm tắt những nét chính của mỗi chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
d) Trình bày vai trò của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong năm 1975.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là:
a) Bối cảnh: Từ sau Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam, đặc biệt là từ cuối năm 1974 - đầu năm 1975, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi nhanh chóng, có lợi cho cách mạng...
b) Sự kiện chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1-1975) là cơ sở để Đảng cùng cố quyết tâm, thực hiện kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
c)
Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 - 3 đến ngày 24 - 3)
- Ngày 4 - 3 – 1975, quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum.
- Ngày 10 - 3 – 1975, bất ngờ đánh mạnh ở ở Buôn Ma Thuột, giành thắng lợi.
- Ngày 12 - 3 - 1975, địch phản động chiếm lại Buôn Ma Thuột, nhưng không thành.
- Ngày 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hoàn toàn được giải phóng.
⟹ Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21 - 3 đến 29 - 3 - 1975)
- Ngày 21 - 3 - 1975, ta đánh thẳng vào căn cứ của địch, hình thành thế bao vây thế trận trong thành Huế
- Ngày 26 - 3 - 1975, giải phóng hoàn toàn thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- Ngày 29 - 3 - 1975, toàn bộ thành phố Đà Nẵng được giải phóng
- Cuối tháng 3 - đầu tháng 4, các tỉnh còn lại ở miền Trung, Nam Tây Nguyên và Nam Bộ được giải phóng.
Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 - 4 đến 30 - 4)
- Ngày 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch. Năm cánh quân tiến vào Sài Gòn chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
- Ngày 30 - 4, quân ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt toàn bộ nội các Sài Gòn.
- Ngày 2 - 5, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng.
d) Vai trò của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong năm 1975:
- Nắm bắt thời cơ và đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam.
- Thực hiện kế hoạch giải phóng miền Nam linh hoạt, kịp thời thông qua chiến
dịch Hồ Chí Minh.
- Theo dõi và chỉ đạo kịp thời việc giải phóng hoàn toàn miền Nam, bảo đảm thắng lợi nhanh nhất nhưng cũng hạn chế thấp nhất tổn thất của chiến tranh.
Bài tập 19 (trang 42): Chứng minh: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), hai miền Nam – Bắc đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chiến lược do Đảng Lao động Việt Nam đề ra.
Bài giải chi tiết:
Đáp án là:
- Đảng đã đề ra nhiệm vụ cho cách mạng hai miền Nam – Bắc (thể hiện qua Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960) của Đảng.
- Cách mạng miền Bắc đã đạt được những thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội nói chung, trong chỉ viện và chiến đấu,...).
– Cách mạng miền Nam đã giành được những thắng lợi quân sự (trong việc làm thất bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ).
- Với chiến thắng ngày 30-4-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Lịch sử 9 cánh diều , Giải VBT Lịch sử 9 CD, Giải VBT Lịch sử 9 bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận